`1`. Hung advised me not to play truant.
`-` advise+ sb+ (not) to V: khuyên ai (không) nên làm gì
`2`. I offered to help the old lady carry that suitcase.
`-` offer+ to V: đề nghị làm gì
`3`. The old villager warned me not to touch things in the accidents temple.
`-` warn+ sb+ ( not)+ to V: cảnh báo ai đó ( không) nên làm gì
`4`. One of the volunteers suggested visiting some lonely villagers.
`-` suggest+ Ving: đề nghị làm việc gì
`5`. He admitted to breaking the flower vase.
`-` admit+ to Ving: thừa nhận đã làm việc gì
`6`. The man denied informing him of their place.
`-` deny+ Ving: phủ nhận làm việc gì
`-` Tính từ sở hữu: our `->` their
`-` inform+ sb+ of+ sth: thông báo cho ai về việc gì
$1.$ "If I were you, I would not play truant so often," Hung said to me. (advise)
`->` Hung advise me that if he were me, he would not play truant so often.
(Hùng khuyên tôi rằng nếu cậu ấy là tôi, cậu ấy sẽ không trốn học thường xuyên đến thế.)
`->` Cấu trúc chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, không lùi thì với câu điều kiện loại 2 (không có thật).
`->` $S_{1}$ + advised + O (that) + $S_{2}$$V_{2}$.
`<=>` $S_{1}$ + advised + O + (not) to V-inf.
`<=>` $S_{1}$ + advised + O + that + Câu điều kiện loại 2 (có chuyển ngôi, tân ngữ, chủ ngữ..)
____
$2.$ "Let me help you carry that suitcase", I said to the old lady. (offer)
`->` I offered to carry that suitcase for the old lady.
(Tôi đề nghị được xách chiếc va li đó cho bà cụ.)
`->` Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp với "offer": $S$ + $offer$ + $to$ $V-inf$ $(+$ $for$ $sb,$ $sth)$: gợi ý, đề nghị làm gì (cho ai, thứ gì)..
____
$3.$ "Don't touch things in the accidents temple", said the old villager to me. (warn)
`->` The old villager warned me not to touch things in the accidents temple.
(Người làng cũ đã cảnh báo tôi không được chạm vào những thứ trong ngôi đền tai nạn.)
`->` Cấu trúc của "warn" với câu trực tiếp - gián tiếp: $S$ + $warn$ + $somebody$ + $(not)$ $to$ $V$: cảnh báo, căn dặn, khuyên ai (không) nên làm gì.
____
$4.$ "Let's visit some lonely villagers", one of the volunteers said. (suggest)
`->` One of the volunteers suggested visiting some lonely villagers.
(Một trong những tình nguyện viên đề nghị đến thăm một số dân làng neo đơn.)
`->` Cấu trúc "suggest" với V-ing khi không nói cụ thể ai sẽ thực hiện hành động: $S$ + $suggest$ + $V-ing$.
____
$5.$ "Yes, I have broken the flower vase", he said. (admit)
`->` He admitted that he had broken the flower vase.
(Anh ta đã thừa nhận rằng mình làm vỡ lọ hoa.)
`->` Cấu trúc "admit": $S$ + $admit$ + $that$ + $Clause$ (lùi thì; đổi ngôi, chủ ngữ, tân ngữ..): thừa nhận rằng đã làm gì/nhận lỗi..
___
$6.$ "I didn't inform him our place", the man said. (deny)
`->` The man denied informing him of their place.
(Người đàn ông phủ nhận việc thông báo cho anh ta vị trí của họ.)
`->` Cấu trúc "deny": $S$ + $deny$ + $V-ing$$/N$: từ chối, phủ nhận hoặc không chấp nhận điều gì đó.
`->` $S$ + $inform$ + $sb$ + $of$ + $sth$: thông báo cho ai về điều gì, nơi nào..
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK