Trang chủ Hóa Học Lớp 8 ĐE BAI Câu 1: (2 điểm) Trình bày tính chất...

ĐE BAI Câu 1: (2 điểm) Trình bày tính chất hóa học của Hidro? Viết phương trình hóa học minh họa. Câu 2: (3 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện c

Câu hỏi :

,.............nha,......

image

Lời giải 1 :

 Giải thích các bước giải:

 Câu 1:

* Hidro là phi kim, Hidro có hóa trị 1 và có thể phản ứng với hầu hết các nguyên tố hóa học khác. Bị kim loại (Fe, Ni, Pt, Pd) hấp thụ hóa học. Chất khử mạnh ở nhiệt độ cao. Hiđro nguyên tử Ho có khả năng khử đặc biệt cao, được tạo nên khi nhiệt phân hiđro phân tử H2 hay do phản ứng trực tiếp trong vùng tiến hành quá trình khử.

a. Tác dụng với kim loại

-   Hidro tác dụng được với nhiều kim loại mạnh tạo hợp chất hidrua.

           H2 + 2Na  2NaH (natri hidrua)

b. Tác dụng với phi kim: Hidro tác dụng được với nhiều phi kim

H2 + Cl2  2HCl

2H2 + O2  2H2O

3H2 + N2  2NH3.

c. Tác dụng với oxit kim loại

-   Hidro khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

         FeO + H2  Fe + H2O

         CuO + H2 → Cu + H2O

Câu 2:

(1)  $2KMnO_{4}$ → $MnO_{2}$ + $O_{2}$ + $K_{2}$$MnO_{4}$ (đk nhiệt độ)

(2)  $O_{2}$ + $2H_{2}$ → $2H_{2}$$O_{}$

(3)  $2H_{2}$$O_{}$ + $2Na_{}$ → $2NaOH_{}$ + $H_{2}$ 

(4)  $H_{2}$ + $CuO_{}$ → $Cu_{}$ + $H_{2}$$O_{}$

(5)  $5O_{2}$ + $4P_{}$ → $2P_{2}$$O_{5}$

(6)  $H_{2}$ + $ZnO_{}$ → $Zn_{}$ + $H_{2}$$O_{}$

Câu 3:

a)  $Zn_{}$ + $2HCl_{}$ → $ZnCl_{2}$ + $H_{2}$

      0,2                  -------->0,2                 0,2

⇒ $V_{H2}$= 0,2×22,4= 4,48(lít)

    $m_{ZnCl2}$ = 0,2×136= 27,2(g)

b)  $n_{CuO}$ =$\frac{12}{80}$ =0,15 (mol)

    $H_{2}$ + $CuO_{}$ → $Cu_{}$ + $H_{2}$$O_{}$

      0,2           0,15

Xét tỉ lệ mol :  $\frac{nH2}{1}$ = 0,2 < $\frac{nCuO}{1}$ =0,15

⇒ $CuO_{}$ hết, $H_{2}$ dư

$nH2_{dư}$= 0,2-0,15= 0,05 (mol)

⇒ $m_{H2 dư}$ = 0,05×2= 0,1 (g)

Chúc bạn học tốt

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

Giải thích các bước giải:

Câu 1:

Tác dụng với phi loại:

\(\begin{array}{l}
{O_2} + 2{H_2} \to 2{H_2}O\\
S + {H_2} \to {H_2}S
\end{array}\)

Tác dụng với oxit kim loại:

\(\begin{array}{l}
CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\\
FeO + {H_2} \to Fe + {H_2}O
\end{array}\)

Câu 2:

\(\begin{array}{l}
2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\\
2{H_2}O \to 2{H_2} + {O_2}\\
{H_2} + CuO \to Cu + {H_2}O\\
4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}
\end{array}\)

Câu 3:

\(\begin{array}{l}
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
{n_{Zn}} = 0,2mol\\
 \to {n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} = 0,2mol\\
 \to {V_{{H_2}}} = 4,48l\\
 \to {n_{ZnC{l_2}}} = {n_{Zn}} = 0,2mol\\
 \to {m_{ZnC{l_2}}} = 27,2g\\
CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\\
{n_{CuO}} = 0,15mol\\
 \to {n_{CuO}} < {n_{{H_2}}}
\end{array}\)

Suy ra khí hidro dư

 \(\begin{array}{l}
 \to {n_{{H_2}}}dư= 0,2 - 0,15 = 0,05mol\\
 \to {m_{{H_2}}}dư= 0,1g
\end{array}\)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK