`\text{* Nhấn mạnh tính chất khi so sánh hơn:}`
`a)` Hơn rất nhiều:
`-` Form: `` `+` `(`V`)` `+` much`/` far`/` a lot `+` comparison.
`b)` Hơn một chút:
`-` Form: S `+` `(`V`)` `+` a little`,`a bit`,`rather`/` quite`,`slightly `+` comparision.
`\text{* Nhấn mạnh tính chất khi so sánh nhất:}`
`-` Form: S `+` `(`V`)` `+` by far`/` much `+` superlatives.
`=>`
`1.` He is much `\text{__richer__}` than his friend.
`2.` He is a lot `\text{__taller__}` than her.
`3.` He is a bit `\text{__shorter__}` than his brither.
`4.` She is a little `\text{__younger__}` than her friend.
`5.` His garden is by far the `\text{__most beautiful__}` one in this village.
`6.` It is much `\text{__the oldest__}` film of all.
`7.` My mother is much `\text{__the tallest__}` one in his factory.
1. - Trong câu có than ⇒ dấu hiệu của so sánh hơn
- Rich ( giàu ) là adj ngắn vì có 1 âm tiết ⇒ so sánh hơn ta thêm " er " vào cuối từ ⇒ richer ( giàu hơn )
⇒ He is much richer than his friend: Anh ấy giàu hơn rất nhiều so với bạn của anh ấy
2. ( tương tự như trên )
- Tall ( cao ) là adj ngắn vì có 1 âm tiết ⇒ so sánh hơn thêm " er " vào cuối từ ⇒ taller ( cao hơn )
⇒ He is a lot taller than her: Anh ấy cao hơn cô ấy rất nhiều
3. - Short ( thấp ) là adj ngắn vì có 1 âm tiết ⇒ so sánh hơn thêm " er " vào cuối từ ⇒ short ( ngắn hơn )
⇒ He is a bit shorter than his brother: Anh ấy thấp hơn một chút so với anh trai của mình
4. - Young ( trẻ ) là adj ngắn vì có 1 âm tiết ⇒ so sánh hơn là younger ( trẻ hơn )
⇒ She is a little younger than her friend :Cô ấy trẻ hơn một chút so với bạn của cô ấy
5. - Trong câu có 1 đối tượng so sánh duy nhất và cuối câu có in + 1 tập thể
⇒ Dấu hiệu của so sánh hơn nhất
⇒ Beautiful ( đẹp ) là adj dài vì có 3 âm tiết ( adj dài là adj có từ 2 âm tiết trở lên ngoại trừ một vài trường hợp đặc biệt
⇒ So sánh hơn nhất ta thêm the most trước adj
⇒ The most beautiful ( đẹp nhất )
⇒ His garden is by far the most beautiful one in this village: Khu vườn của anh ấy cho đến nay là đẹp nhất trong làng này
6. - Ta thấy cuối câu có of all: trong tất cả
⇒ Dấu hiệu của so sánh hơn nhất
⇒ Old ( lâu đời ) là adj ngắn vì có 1 âm tiết
⇒ So sánh hơn nhất ta thêm the trước adj đuôi "est " cuối từ
⇒ Oldest : lâu đời nhất
⇒ It is much the oldest film of all : Nó là bộ phim lâu đời nhất trong số tất cả
7. - Ta thấy cuối câu có in + 1 tập thể và trong câu chỉ có 1 đối tượng so sánh
⇒ Dấu hiệu của so sánh hơn nhất
⇒ Tall ( cao ) là adj ngắn vì có 1 âm tiết
⇒ So sánh hơn nhất ta thêm the trước adj đuôi " est " vào cuối từ ( không thêm the vì đã có much đằng trước )
⇒ Tallest : cao nhất
⇒ My mother is much the tallest one in his factory : Mẹ tôi là người cao nhất trong nhà máy của anh ấy
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK