Câu 1: a) Các từ láy trong đoạn văn trên: mênh mông, rì rầm, bập bùng, thung lũng
b) Các từ láy tượng thanh: rì rầm
Các từ láy tượng hình: mênh mông, bập bùng, thung lũng
Câu 2: -Ngoằn ngoèo, sừng sững, cheo leo, vi vu: Các từ chỉ sự hiểm trở
- Khúc khích, thướt tha, lêu nhêu, đủng đỉnh: Các từ chỉ sự ngây ngô
Câu 3: - 2 từ ghép: Khiêm tốn, siêng năng
- 2 từ láy: Chăm chỉ, nhanh nhẹn
Câu 4: - 5 từ ghép: yêu thương, trìu mến, kính trọng, đùm bọc, trung thực,...
- 5 từ láy: thật thà, chăm chỉ, đảm đang, thành thật, nết na,...
* Mẹ em là một người nội trợ đảm đang
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 5 - Là năm cuối cấp tiểu học, áp lực thi cử nhiều mà sắp phải xa trường lớp, thầy cô, ban bè thân quen. Đây là năm mà các em sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng các em đừng lo nhé mọi chuyện sẽ tốt lên thôi !
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK