- Nghĩa: In spite of the fact that -> Mặc dù sự thật là ...
- Cách dùng:
+, Sau "In spite of the fact that" cần một mệnh đề (Mệnh đề là tập hợp đầy đủ của các yếu tố S, V, O ... , cơ bản nhất là S + V)
+, Ví dụ có câu: In spite of the fact that I studied hard, I failed the exam. (Mặc dù sự thật là tôi đã học tập chăm chỉ, nhưng tôi vẫn thất bại trong bài kiểm tra).
*Mặc dù dịch là có từ "nhưng" (Dịch ra tiếng Anh là "but") nhưng không thể viết "In spite of the fact that I studied hard, but I failed the exam." Vì sẽ sai cấu trúc
+, S mà tớ đang nói đến ở đây (Ở vế đầu tiên "In spite of the fact that I studied hard") là "I" ; V là "studied".
+, Vì là sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên chia thì quá khứ đơn ( + ) S + Ved/ V2 + ...
=> In spite of the fact that + S + V, S + V.
-> Chỉ sự tương phản, đối lập
- Các cấu trúc tương đương:
-> In spite of the fact that + S + V, S + V.
= Despite the fact that + S + V, S + V
= Although/ Though/ Even though + S + V, S + V: Mặc dù
= In spite of/ Despite + N/ N phrase/ V-ing, S + V: Mặc dù
In spite of / Despite + the fact that = Although: Mặc dù
→ Đi sau đều là một mệnh đề
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK