Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 Rewite the sentences with the words give 1.I/ ever /...

Rewite the sentences with the words give 1.I/ ever / visit / Hue / twice 2. she / take care / children / livingroom / now 3.they / not learn / school /yesterda

Câu hỏi :

Rewite the sentences with the words give 1.I/ ever / visit / Hue / twice 2. she / take care / children / livingroom / now 3.they / not learn / school /yesterday morning 4.if / we / not use / the cars / we / frotect / environment 5.we / pass / exam / easy / If / we /learn hard 6.the kids / prefes / play / computer games / study /lesson 7. they / have / picnic / the weather / not rain / tomorrow 8. he / paint / house /since 2010 9.family / have / holiday / paris / two weeks 10.father / return / home / after / have / a three day trip next day

Lời giải 1 :

`1`. I have ever visited Hue twice.

- Dấu hiệu: twice (adv.) hai lần -> Hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại thậm chí tương lai => Thì hiện tại hoàn thành ( + ) S + have/has + Vpp + ...

- Dịch: Tôi đã từng đi đến Huế hai lần.

`2`. She is taking care of her children in the living room now.

- Dấu hiệu: now (adv.) bây giờ -> Thì hiện tại tiếp diễn ( + ) S + am/is/are + V-ing

- take care of (phr. v) chăm sóc

- her (tính từ sở hữu) của cô ấy ; her + N

- in + địa điểm ; in the living room: trong phòng khách

- Dịch: Cô ấy đang chăm sóc các con của cô ấy trong phòng khách bây giờ.

`3`. They didn't learn at school yesterday morning.

- Dấu hiệu: yesterday mornign (sáng ngày hôm qua) -> Thì quá khứ đơn

( - ) S + did not/ didn't + V-inf

- Dịch: Hộ đã không học ở trường sáng ngày hôm qua.

`4`. If we don't use the cars, we can protect the environment.

- Câu điều kiện loại 1 -> Diễn tả giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

+, If clause: Hiện tại đơn ( - ) S + do/does + not + V-inf

+, Main clause: S + will/can/may/... + (not) + V-inf

- Dịch: Nếu chúng ta không sử dụng ô tô, chúng ta có thể bảo vệ môi trường.

`5`. We will pass the exam easily if we learn hard.

- Câu điều kiện loại 1

- Sau động từ cần một trạng từ -> easily (adv.) một cách dễ dàng

- Dịch: Chúng ta sẽ vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng nếu chúng ta học tập chăm chỉ.

`6`. The kids prefer playing computer games to studying lesson.

- prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì

- Dịch: Những đứa trẻ thích chơi trò chơi máy tính hơn là học bài.

`7`. They will have a picnic of the weather doesn't rain tomorrow

- Câu điều kiện loại 1

- Dịch: Họ sẽ có một buổi dã ngoại với thời tiết không mưa vào ngày mai

`8`. He has painted his house since 2010.

- Dấu hiệu: since 2010 -> Thì hiện tại hoàn thành

( + ) S + have/has + Vpp + >..

- Dịch: Anh ấy đã sơn nhà của anh ấy từ năm 2010.

`9`. My family will have a holiday in Paris for two weeks.

- Hành động dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai

-> Thì tương lai đơn ( + ) S + will + V-inf + ...

- Dịch: Gia đình tôi sẽ có một kỳ nghỉ ở Paris trong hai tuần.

`10`. My father will return home after a three-day trip next day.

- Thì tương lai đơn

- Dịch: Cha tôi sẽ trở về nhà sau chuyến đi ba ngày vào ngày hôm sau.

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK