1. It began __________ (rain) when I was in London last Saturday
Đáp án và giải thích : raining/ to rain
Ta thừa nhận : started/began + Ving/to V
Tạm dịch : Trời bắt đầu mưa khi tôi ở London vào thứ bảy tuần trước.
2. We've decided ___________ (attend) the music contest at the end of this year.
Đáp án và giải thích : to attend
Ta thừa nhận cấu trúc : decide + to V: quyết định làm gì
Tạm dịch :Chúng tôi đã quyết định tham dự cuộc thi âm nhạc vào cuối năm nay.
3. They intended _____________ (visit) Paris last year but they didn't have enough time.
Đáp án và giải thích : to visit
Ta thừa nhận cấu trúc : intend + to V: dự định làm gì
Tạm dịch : Họ dự định thăm Paris năm ngoái nhưng họ không có đủ thời gian.
4. Don't let him ___________ (know) about his mother's illness now.
Đáp án và giải thích : know
Tạm dịch :Đừng để anh ấy biết về bệnh tình của mẹ anh ấy lúc này.
5. Someone saw him ___________ (go) to a restaurant with his friends.
Đáp án và giải thích: going
Tạm dịch : Ai đó đã nhìn thấy anh ấy đi đến một nhà hàng với bạn bè của anh ấy.
6. This song makes everybody ____________ (feel) comfortable.
Đáp án và giải thích : feel
vì "everybody " là số nhiều nghĩa là mọi người nên động từ ta chia số nhiều
Tạm dịch : Bài hát này làm cho mọi người cảm thấy thoải mái.
7. It's dangerous _______________ (go) out alone late at night.
Đáp án và giải thích: to go
Ta thừa nhận công thức :It + be + adj + to + V
Tạm dịch : thật nguy hiểm đi ra ngoài một mình vào đêm khuya.
8.My father promised _____________ (buy) me a comic book on my 9th birthday.
Đáp án và giải thích : to buy
Ta thừa nhận công thức : promise + to V : hứa để làm gì
Tạm dịch : Cha tôi đã hứa mua cho tôi một cuốn truyện tranh vào sinh nhật thứ 9 của tôi.
IV. Use to-infinitives or bare infinitives to complete the following sentences.
1. It began __________ (rain) when I was in London last Saturday.
→raining (begin + V_ing : bắt đầu làm gì)
2. We've decided ___________ (attend) the music contest at the end of this year.
→to attend (decide to + V : quyết định làm gì)
3. They intended _____________ (visit) Paris last year but they didn't have enough time.
→visiting (intend + V_ing : dự định làm gì)
4. Don't let him ___________ (know) about his mother's illness now.
→know (let somebody + V : để ai làm gì)
5. Someone saw him ___________ (go) to a restaurant with his friends.
→going (see somebody + V_ing : nhìn thấy ai đang làm gì)
6. This song makes everybody ____________ (feel) comfortable.
→feeling (make somebody + V_ing : khiến ai đó làm gì)
7. It's dangerous _______________ (go) out alone late at night.
→to go (It + be + adj + to + V.)
8. My father promised _____________ (buy) me a comic book on my 9th birthday.
→to buy (promise to + V : hứa làm gì)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK