hơn 1 tiếng đồng hồ
Câu 1a đề 3:
$x=\sqrt[3]{a+\dfrac{a+1}{3}\sqrt{\dfrac{8a-1}{3}}}+\sqrt[3]{a-\dfrac{a+1}{3}\sqrt{\dfrac{8a-1}{3}}}$
Đặt:
$A=a+\dfrac{a+1}{3}\sqrt{\dfrac{8a-1}{3}}$
$B=a-\dfrac{a+1}{3}\sqrt{\dfrac{8a-1}{3}}$
$\to x=\sqrt[3]{A}+\sqrt[3]{B}$
$\to {{x}^{3}}=A+B+3\sqrt[3]{AB}.\left( \sqrt[3]{A}+\sqrt[3]{B} \right)$
$\to {{x}^{3}}=A+B+3\sqrt[3]{AB}.x$
Phân tích:
$\bullet \,\,\,\,\,A+B=\left( a+\dfrac{a+1}{3}\sqrt{\dfrac{8a-1}{3}} \right)+\left( a-\dfrac{a+1}{3}\sqrt{\dfrac{8a-1}{3}} \right)$
$\to A+B=2a$
$\bullet \,\,\,\,\,A.B=\left( a+\dfrac{a+1}{3}\sqrt{\dfrac{8a-1}{3}} \right)\left( a-\dfrac{a+1}{3}\sqrt{\dfrac{8a-1}{3}} \right)$
$\to A.B={{a}^{2}}-{{\left( \dfrac{a+1}{3} \right)}^{2}}.\dfrac{8a-1}{3}$
$\to A.B=\dfrac{-8{{a}^{3}}+12{{a}^{2}}-6a+1}{27}$
$\to A.B=\dfrac{{{\left( -2a+1 \right)}^{3}}}{27}$
$\to 3\sqrt[3]{AB}=-2a+1$
Ghi lại:
$\,\,\,\,\,\,\,{{x}^{3}}=A+B+3\sqrt[3]{AB}.x$
$\to {{x}^{3}}=2a+\left( -2a+1 \right).x$
$\to {{x}^{3}}+\left( 2a-1 \right)x-2a=0$
$\to \left( x-1 \right)\left( {{x}^{2}}+x+2a \right)=0$
$\to x=1$ vì ${{x}^{2}}+x+2a$ vô nghiệm với $a>\dfrac{1}{8}$
Vậy $x$ là một số nguyên dương và số đó là $1$
Câu 5 đề 3:
$\begin{cases}a^2+2b^2+3c^2+4d^2=36\\2a^2+b^2-2d^2=6\end{cases}$
Cộng vế theo vế, ta được:
$\,\,\,\,\,\,\,3{{a}^{2}}+3{{b}^{2}}+3{{c}^{2}}+2{{d}^{2}}=42$
$\to {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=14-\dfrac{2{{d}^{2}}}{3}$
$P={{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}+{{d}^{2}}$
$P=14-\dfrac{2{{d}^{2}}}{3}+{{d}^{2}}$
$P=\dfrac{{{d}^{2}}}{3}+14\,\,\ge \,\,14$
Dấu “=” xảy ra khi $d=0$
Khi đó:
$\begin{cases}a^2+b^2+c^2=14\\a^2+2b^2+3c^2=36\end{cases}$
Xét ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=14$
Ta thấy nếu một trong ba số $a,b,c>3$ thì phương trình vô nghiệm
Vì vậy $a,b,c\in \left\{ 0;1;2;3 \right\}$
Xét $c=3$, khi đó hệ phương trình trở thành:
$\begin{cases}a^2+b^2=5\\a^2+2b^2=9\end{cases}\,\,\to\,\,\begin{cases}a^2=1\\b^2=4\end{cases}\,\,\to\,\,\begin{cases}a=1\\b=2\end{cases}$
Vì $a,b,c\in \mathbb{N}$ nên ta nhận $\begin{cases}a=1\\b=2\\c=3\end{cases}$
Tương tự nếu xét $c=\left\{ 0;1;2 \right\}$ thì sẽ loại
Kết luận:
${{P}_{\min }}=14\,\,\Leftrightarrow\,\,\begin{cases}a=1\\b=2\\c=3\\d=0\end{cases}$
Câu 2b đề 4:
Chứng minh chia hết cho $12$
$\,\,\,\,\,\,\,{{p}^{2}}+{{a}^{2}}={{b}^{2}}$
$\to {{p}^{2}}=\left( b-a \right)\left( b+a \right)$
Số chính phương ${{p}^{2}}$ chỉ có 3 ước là $1\,;\,p\,;\,{{p}^{2}}$
Vì $a,b$ là số nguyên dương
Chính vì vậy $b-a\,\,\,<\,\,b+a$
Và không thể có trường hợp $b-a=b+a=p$
$\,\,\,\,\,\,\,{{p}^{2}}=\left( b-a \right)\left( b+a \right)$
$\to\begin{cases}b-a=1\\b+a=p^2\end{cases}$
Lấy dưới trừ trên, ta được:
$\,\,\,\,\,\,\,2a={{p}^{2}}-1$
$\to 2a=\left( p-1 \right)\left( p+1 \right)$
$p$ là số nguyên tố
$\to p$ là số lẻ và có dạng $\left[\begin{array}{1}p=3k+1\\p=3k+2\end{array}\right.$
Xét $p$ là số lẻ
Thì $p-1\,\,;\,\,p+1$ là hai số chẵn liên tiếp
$\to 2a\,\,\,\vdots \,\,\,8$
Xét $\left[\begin{array}{1}p=3k+1\\p=3k+2\end{array}\right.$
Nếu $p=3k+1$ thì $p-1\,\,\,\vdots \,\,\,3$
Nếu $p=3k+2$ thì $p+1\,\,\,\vdots \,\,\,3$
$\to 2a\,\,\,\vdots \,\,\,3$
$\to 2a\,\,\,\vdots \,\,\,\left( 3.8 \right)$
$\to a\,\,\,\vdots \,\,\,12$
Chứng minh là số chính phương
Ở phía trên đã chứng minh:$2a={{p}^{2}}-1$
Đặt:
$S=2\left( p+a+1 \right)$
$S=2p\,\,+\,\,2a\,\,+\,\,2$
$S=2p\,\,+\,\,{{p}^{2}}-1\,\,+\,\,2$
$S={{p}^{2}}\,\,+\,\,2p\,\,+\,\,1$
$S={{\left( p+1 \right)}^{2}}$ là số chính phương
Câu 4 đề 4:
Đặt: $S=a+\sqrt{ab}+\sqrt[3]{abc}=\dfrac{4}{3}$
Ta sẽ áp dụng bất đẳng thức này để làm:
$\begin{cases}\sqrt{xy}\le\dfrac{1}{2}\left(x+y\right)\\\sqrt[3]{xyz}\le\dfrac{1}{3}\left(x+y+z\right)\end{cases}$
$\,\,\,\,\,\,\,\sqrt{ab}=\dfrac{1}{2}\sqrt{a.4b}\le \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}\left( a+4b \right)$
$\,\,\,\,\,\,\,\sqrt[3]{abc}=\dfrac{1}{4}\sqrt[3]{a.4b.16c}\le \dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{3}\left( a+4b+16c \right)$
Cộng vế theo vế lại, ta được:
$\,\,\,\,\,\,\,\sqrt{ab}+\sqrt[3]{abc}\le \dfrac{1}{4}\left( a+4b \right)+\dfrac{1}{12}\left( a+4b+16c \right)$
$\to a+\sqrt{ab}+\sqrt[3]{abc}\le a+\dfrac{1}{4}\left( a+4b \right)+\dfrac{1}{12}\left( a+4b+16c \right)$
$\to a+\sqrt{ab}+\sqrt[3]{abc}\,\,\le \,\,\dfrac{4}{3}\left( a+b+c \right)$
$\to \dfrac{4}{3}\,\,\le \,\,\dfrac{4}{3}\left( a+b+c \right)$
$\to a+b+c\,\,\ge \,\,1$
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:
$a=4b=16c\,\,\to\,\,\begin{cases}b=\dfrac{a}{4}\\c=\dfrac{a}{16}\end{cases}$
Khi đó biểu thức:
$S=a+\sqrt{ab}+\sqrt[3]{abc}=\dfrac{4}{3}$
$\to a+\sqrt{a.\dfrac{a}{4}}+\sqrt[3]{a.\dfrac{a}{4}.\dfrac{a}{16}}=\dfrac{4}{3}$
$\to a=\dfrac{16}{21}$
Khi đó $b=\dfrac{4}{21}$ và $c=\dfrac{1}{21}$
Vậy ${{S}_{\min}}=1\,\,\Leftrightarrow\,\,\begin{cases}a=\dfrac{16}{21}\\b=\dfrac{4}{21}\\c=\dfrac{1}{21}\end{cases}$
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK