`16. C ->` meals
- Sau "several (adj.) một số" cần một danh từ số nhiều
-> meals (Ns/es) những bữa ăn
`17. C ->` unhealthy
- keep away from phr. v) tránh xa
- Dựa theo nghĩa của câu "Bạn nên tránh xa những thói quen và hoạt động lành mạnh" ta cảm thấy vô lí ở chữ "lành mạnh"
-> Thêm tiền tố "un" tạo thành từ trái nghĩa -> unhealthy (adj.) không lành mạnh.
`18. A ->` more
- So sánh kép (so sánh đồng tiến):
-> The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
- So sánh hơn với tính từ ngắn : adj-er
`19. B ->` eat
- Chủ ngữ ở đây là "People (n.) mọi người"
- Thì hiện tại đơn ( + ) S + V(s/es) + ...
- "People" là danh từ số nhiều nên động từ nguyên mẫu.
`20. D ->` largest
- So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: S + to be + the -adj-est + ...
- Từ "larger" ở câu gốc đang chia ở dạng so sánh hơn (So sánh hai sự vật với nhau mà đây không là so sánh hai sự vật)
16. C -> Sửa thành meals
Giải thích: several=một số -> số nhiều thêm s vào sau meal
17. C -> Sửa thành unhealthy
Giải thích: keep away from=tránh xa -> Phải phải tránh xa các thói quen k tốt chứ k phải thói quen tốt
18. A -> Sửa thành the more
Giải thích: Cấu trúc The more..., the more...
19. B -> Sửa thành eat
Giải thích: People là số ít-> bỏ s sau eat
20. D -> Largest
Giải thích: Không có vế so sánh còn lại, đằng trước có the nên chuyển thành lagest (so sánh nhất)
Áp dụng cấu trúc so sánh nhất nhé
Chúc bạn học tốt
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK