`1`. Many Vietnamese people drink green tea after meals.
- Many: nhiều ; many + N (đếm được số nhiều)
- Thì hiện tại đơn ( + ) S + V(s/es) + ...
- Dịch: Nhiều người Việt Nam uống trà xanh sau bữa ăn.
`2`. Fruit and vegetables have a lot of vitamins.
- and (con.) và ; A and B -> Quan hệ đẳng lập
- Thì hiện tại đơn
- a lot of : nhiều ; a lot of + N (không đếm được/ đếm được số nhiều)
- Dịch: Trái cây và rau quả có rất nhiều vitamin.
`3`. Most children have chapped lips and skin in winter.
- Most: Hầu hết ; most + N (đếm được số nhiều)
- Thì hiện tại đơn
- adj + N -> N phrase
- and (con.) và ; A and B -> Quan hệ đẳng lập
- in + mùa trong năm ; in winter: vào mùa đông
- Dịch: Hầu hết trẻ em bị nứt nẻ môi và da vào mùa đông.
`4`. She does not often use sunscream when she goes out.
- Thì hiện tại đơn ( - ) S + do/does + not + (adv.) + V-inf + ...
- when (adv.) khi ; When + S + V
- go out: đi ra ngoài
- Dịch: Cô không thường xuyên sử dụng kem chống nắng khi ra ngoài.
`5`. We should eat more tofu because it is healthy.
- S + should + V-inf: nên làm gì -> Đưa ra lời khuyên
- S + V ( kết quả ) + because + S + V ( nguyên nhân ) : vì , bởi vì
- Thì hiện tại đơn ( + ) S + am/is/are + ...
- Dịch: Chúng ta nên ăn nhiều đậu phụ vì nó có lợi cho sức khỏe.
`6`. He often has eggs and bread for breakfast.
- Thì hiện tại đơn
- and (con.) và ; A and B -> Quan hệ đẳng lập
- for + bữa ăn ; for breakfast: cho bữa sáng
- Dịch: Anh ấy thường có trứng và bánh mì cho bữa sáng.
`1,` Many Vietnamese people drink green tea after meals.
- Thì hiện tại đơn, cấu trúc chung: S + V(s/es hoặc tobe) + O
- Green tea (n phr.): trà xanh
- Many + N số nhiều (people)
`2,` Vegetables and fruit have a lot of vitamins.
- Thì hiện tại đơn
- N and N + V(chia số nhiều)
- A lot of + N: nhiều ...
`3,` Most children have chapped lips and skin in winter.
- Thì hiện tại đơn
- Chapped lips and skin: môi và da khô, thô
- In + mùa: vào mùa nào (winter: mùa đông)
`4,` She does not often use suncream when she goes out.
- Thì hiện tại đơn, cấu trúc câu phủ định vs động từ thường:
S + do/does not + Vinf + O
- Dịch: Cô ấy ko thường xuyên sử dụng kem chống nắng khi cô ấy ra ngoài
`5,` We should eat more tofu because it is healthy.
- Cấu trúc câu đưa ra lời khuyên với "should": S + should (not) + Vinf + O
- Mệnh đề (S + V) kết quả + because + mệnh đề nguyên nhân: bởi vì ....
- Thì hiện tại đơn với động từ tobe: S + am/is/are + O
`6,` He often has eggs and bread for breakfast.
- Often: DHNB thì hiện tại đơn
- For breakfast: cho bữa sáng
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK