Trang chủ Toán Học Lớp 10 Cho pt mx2-2(m-1)x+4m-1=0 Tìm m để a)pt có 2 nghiệm...

Cho pt mx2-2(m-1)x+4m-1=0 Tìm m để a)pt có 2 nghiệm phân biệt b) Pt có 2 nghiệm trái dấu C) pt có các nghiệm dương d) pt có các nghiệm âmBAIL: Cho pi 2(m-1)

Câu hỏi :

Cho pt mx2-2(m-1)x+4m-1=0 Tìm m để a)pt có 2 nghiệm phân biệt b) Pt có 2 nghiệm trái dấu C) pt có các nghiệm dương d) pt có các nghiệm âm

image

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

Ta có:

$m{x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 4m - 1 = 0$

$\begin{array}{l}
 \Rightarrow \Delta ' = {\left( { - \left( {m - 1} \right)} \right)^2} - m\left( {4m - 1} \right)\\
 \Rightarrow \Delta ' =  - 3{m^2} - m + 1
\end{array}$

a) PHương trình có 2 nghiệm phân biệt

$\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
\Delta ' > 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
 - 3{m^2} - m + 1 > 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
3{m^2} + m - 1 < 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
\dfrac{{ - 1 - \sqrt {13} }}{6} \le m \le \dfrac{{ - 1 + \sqrt {13} }}{6}
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow m \in \left[ {\dfrac{{ - 1 - \sqrt {13} }}{6};\dfrac{{ - 1 + \sqrt {13} }}{6}} \right]\backslash \left\{ 0 \right\}
\end{array}$

Vậy $m \in \left[ {\dfrac{{ - 1 - \sqrt {13} }}{6};\dfrac{{ - 1 + \sqrt {13} }}{6}} \right]\backslash \left\{ 0 \right\}$

b) Phương trình có 2 nghiệm trái dấu

Vậy $m \in \left( {0;\dfrac{1}{4}} \right)$ thỏa mãn.

c) Phương trình có các nghiệm dương

$\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
\Delta ' \ge 0\\
\dfrac{{m - 1}}{m} > 0\\
\dfrac{{4m - 1}}{m} > 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
 - 3{m^2} - m + 1 \ge 0\\
\left[ \begin{array}{l}
m > 1\\
m < 0
\end{array} \right.\\
\left[ \begin{array}{l}
m > \dfrac{1}{4}\\
m < 0
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
\dfrac{{ - 1 - \sqrt {13} }}{6} \le m \le \dfrac{{ - 1 + \sqrt {13} }}{6}\\
\left[ \begin{array}{l}
m > 1\\
m < 0
\end{array} \right.
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \dfrac{{ - 1 - \sqrt {13} }}{6} \le m < 0\\
 \Leftrightarrow m \in \left[ {\dfrac{{ - 1 - \sqrt {13} }}{6};0} \right)
\end{array}$

Vậy $m \in \left[ {\dfrac{{ - 1 - \sqrt {13} }}{6};0} \right)$

d) Phương trình có nghiệm âm có thể có các khả năng sau:

+) Phương trình bậc nhất có nghiệm duy nhất âm.

$\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m = 0\\
2x - 1 = 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m = 0\\
x = \dfrac{1}{2}
\end{array} \right.\left( {l,do:\dfrac{1}{2} > 0} \right)
\end{array}$

+) Phương trình bậc 2 có 2 nghiệm trái dấu: Như câu b

$m \in \left( {0;\dfrac{1}{4}} \right)$

+) Phương trình bậc 2 có 2 nghiệm âm

$\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
\Delta ' \ge 0\\
\dfrac{{m - 1}}{m} < 0\\
\dfrac{{4m - 1}}{m} > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \ne 0\\
\dfrac{{ - 1 - \sqrt {13} }}{6} \le m \le \dfrac{{ - 1 + \sqrt {13} }}{6}\\
0 < m < 1\\
\left[ \begin{array}{l}
m > \dfrac{1}{4}\\
m < 0
\end{array} \right.
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\dfrac{1}{4} < m \le \dfrac{{ - 1 + \sqrt {13} }}{6}\\
\dfrac{{ - 1 - \sqrt {13} }}{6} \le m < 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow m \in \left( {\dfrac{1}{4};\dfrac{{ - 1 + \sqrt {13} }}{6}} \right] \cup \left[ {\dfrac{{ - 1 - \sqrt {13} }}{6};0} \right)
\end{array}$

Vậy $m \in \left( {\dfrac{1}{4};\dfrac{{ - 1 + \sqrt {13} }}{6}} \right] \cup \left[ {\dfrac{{ - 1 - \sqrt {13} }}{6};0} \right) \cup \left( {0;\dfrac{1}{4}} \right)$

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK