I/ Complete the following sentences, using the phrases given in the box in the correct form.
1. becoming a childcare worker: trở thành một nhân viên chăm sóc trẻ em
2. promote gender equality: thúc đẩy bình đẳng giới
3. joined the army: gia nhập quân đội
4. had preference for sb/sth: thiên vị, thích hơn.
5. getting more important: trở nên ngày càng quan trọng
6. satisfy their children's needs: đáp ứng nhu cầu của con cái họ
II/ Complete the incomplete sentences so that it means the same as the one above it.
1. She might be given an opportunity to go abroad to study.
2. Gender discrimination must be eliminated.
3. Poor women should be offered more help by government.
4. The company will be sued for wage discrimination.
* Passive voice with modal verbs: S + modal verb + be + V(pp).
III/ Rewrite the following sentences, using the comparisons.
1. The faster she drove, the more nervous I became => So sánh tăng tiến.
2. Ha Noi isn't as big as Tokyo. => So sánh bằng.
3. the most careful => So sánh nhất.
IV/ Which of the following can be used to complete each sentence.
1. A. a
2. D. __ => Trước ngôn ngữ không dùng mạo từ.
3. B. an => honest có cách phát âm như sau /ˈɒnɪst/ nên dùng mạo từ "an".
4. B. __/a
5. D. __/an => Trước tên thành phố không dùng mạo từ.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK