unit1
Cách chia động từ thường ở thì hiện tại đơn như sau:
Thể
Chủ ngữ
Động từ (V)
Ví dụ
Khẳng
định
He/ She/ lt/ danh từ số ít
V + s/ es
She likes book.
He washes his face.
l/ You/ We/ They/ danh từ số nhiều
V (nguyên thể)
They like book.
I wash my face.
Phủ
định
He/ She/ lt/ danh từ số ít
does not (doesn’t) + V (nguyên thể)
She doesn’t like book.
He doesn’t wash his face.
l/ You/ We/ They/ danh từ số nhiều
do not (don’t)
+ V (nguyên thể)
They don’t like book.
I don’t wash my face.
Nghi
vấn
Does + he/ she/ it/ danh từ số ít...
V (nguyên thể)...?
Does she like book?
Does he wash his face?
Do + l/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều...
V (nguyên thể)...?
Do they like book?
Do I wash my face?
unit2
2. Cách sử dụng
Câu mệnh lệnh dùng để hướng dẫn, ra lệnh, yêu cầu hoặc gợi ý.
Ví dụ:
– Watch less TV! (Xem ti vi ít thôi)
– Do more exercises! (Làm nhiều bài tập hơn nữa)
– Spend less time playing computer games. (Chơi trò chơi máy tính ít thôi.)
II. COMPOUND SENTENCE (Câu ghép)
Câu ghép là câu có hai hay nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ.
Cách thành lập câu ghép:
1. Dấu chấm phẩy (semicolons)
– Dấu chấm phẩy (;) được dùng nối hai mệnh đề độc lập để tạo thành câu ghép
– Nếu không dùng từ nối như cách 1 thì cần dùng dấu “chấm phấy”, không được dùng dấu phẩy
Ví dụ:
– The bus was very crowded; I had to stand all the way.
(Xe buýt đông quá nên tôi phải đứng cả dọc đường.)
2. Từ nối (conjunctions)
– Các mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các từ nối: for, and, nor, but, or, yet, so để tạo nên câu ghép
– Đặt dấu phẩy trước từ nối
Ví dụ:
– The bus was very crowded, so I had to stand all the way.
3. Trạng từ nối (conjunctive adverbs)
– Cách thứ 3 để nối hai mệnh đề độc lập tạo thành câu ghép là dùng trạng từ nối
– Trạng từ nối phải được đứng sau dấu “;”và trước dấu “,”
Ví dụ
– The bus was very crowded; therefore, I had to stand all the way.
Một số từ nối thông dụng:
accordingly,
also,
as a matter offact,
clearly,
consequently,
finally,
first,
for instance,
for example.
furthermore,
hence,
however,
in addition,
in fact,
in general,
in other words,
in short,
moreover,
nevertheless,
obviously,
of course,
otherwise,
similarly,
still,
then,
therefore,
thus,
unfortunately
unit4
+ adj/ adv + as + ...
So sánh bằng của tính từ hoặc trạng từ, bằng cách thêm as vào trước và sau của tính từ hoặc trạng từ đó.
as + adj/ adv + as
Ex: well —> as well as
Lan learns Japanese as well as he does. Lan học tiếng Nhật giỏi bằng anh ấy.
Ở hình thức phủ định:
not as/ so + adj/ adv + as
Ex: cold —> not as cold as, big —> not as/ so big as
Nha Trang City is not as cold as Hue.
Thành phố Nha Trang không lạnh bằng Huế.
2. So sánh bằng với as.....as và so sánh không bằng với not as... as (not so....as)
- Hình thức so sánh bằng được thành lập bằng cách thêm as vào trước và sau tính từ (adjective) hoặc trạng từ (adverb). Ta dùng so sánh khi có hai người, hai vật, hai sự kiện được đưa ra để so sánh, as... as được dùng trong so sánh bằng nhau.
not as... as hay not so... as được dùng trong so sánh không bằng nhau. Hai loại từ được dùng trong so sánh bằng nhau và không bằng nhau là trạng từ và tính từ.
Để so sánh hai người hay hai vật giống nhau ta dùng as... as
s + V + as + adj/ adv + as + N/ pronoun
Ex: Nhung is as old as I am. = Nhung is as old as me.
Nhung bằng tuổi tôi.
unit 3
Câu cảm thán thường bắt đầu với HOW hoặc WHAT, và tận cùng bằng dấu cảm (Exclamation mark:!).
e.g.: How nice his room is!
(Phòng của anh ấy xinh quá!)
What a beautiful day!
(Ngày đẹp quá!)
1. With HOW (Với HOW).
a. How + adjective...! (How + tính từ...!)
How + adjective + S + LV!
LV : linking verb: động từ liên kết
e.g.: How hot it is! (Trời nóng làm sao!)
How easy the exercise is! (Bài tập dễ quá!)
b. How + adverb...! (How + trạng từ!)
How + adverb + s + V!
e.g.: How fast he runs! (Anh ấy chạy nhanh quá!)
How beautifully she sings! (Cô ấy hát hay làm sao!)
2. WHAT.
a. With singular count nouns (Với danh từ đếm được số ít).
What + a ( n) + adjective + Ns!
e.g.: What a Christmas tree! (Cây Giáng sinh đẹp quá!)
What an interesting film! (Phim hay làm sao!)
b. With plural count nouns (Với danh từ đếm được số nhiều.)
What + adjective + Ns!
e.g.: What beautiful flowers! (Hoa đẹp quá!)
What lovely puppies! (Những con chó con dễ thương làm sao!)
c. With noncount nouns (Với danh từ không đếm được.)
What + adjective + N!
e.g.: What hot water! (Nước nóng quá!)
What delicious coffee! (Cà phê ngon làm sao!)
Ghi chú: Cấu trúc với "WHAT...!" có thể có S + V (Chủ từ + động từ).
e.g.: What a nice house she has! (Cô ấy có ngôi nhà xinh quá!)
unit 5
Danh từ đếm được là gì?
- Là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được.
- Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ a/ an với danh từ đếm được số ít (singgtilar countable nouns) và các con số hoặc some, any, many, few với danh từ đếm được ở số nhiều (plural uncountable nouns).
Ex: a pen (một bút máy), an apple (một quả táo), three boys (6a cậu bé), some maps (vài bản đồ)
2. Danh từ không đếm được - Uncountable nouns
Danh từ không đếm được là gì?
- là danh từ chỉ những chất liệu, chất lỏng, những khái niệm trừu tượng, và những vật mà chúng ta xem như một khối không thể tách rời.
Ex: money (tiền), light (ánh sáng), milk (sữa), meat (thịt), water (nước), work (công việc), news (tin tức), furniture (đồ gỗ)...
- Phần lớn danh từ không đếm được thông thường không có hình thức số nhiều (đều ở dạng số ít). Chúng ta có thể dùng some, any, much, little trước danh từ không đếm được nhưng không được dùng con số và mạo từ a/ an.
Ex: some milk (một ít sữa), much tea (nhiều trà)
Chú ý:
- Con số và mạo từ a/ an không được dùng trước danh từ không đếm được nhưng chúng có thể được dùng kèm với danh từ chỉ sự đo lường.
Ex: a glass of milk (một li sữa), two cup of tea (hai li trà), four piece of paper (bốn tờ giấy), a bottle of orange (một cliai nước cam)
unit 6
Thể khẳng định (Affirmative form)
S + be + P.P (Past Participle) + (by + O)
Ex: A picture was painted by Tom.
s be + p.p O
Bức tranh được vẽ bởi Tom.
* Thể phủ định (Negative form)
S + be not + p.p + (by + O)
Ex: A picture was not painted by Tom.
s be + p.p o
Bức tranh không được vẽ bởi Tom.
* Thể nghỉ vân (Interrogative form)____
Be + S + p.p + (by + O)?
Ex: Was a picture painted by Tom?
B S p.p O
Có phải bức tranh được vẽ bởi Tom không?
Động từ be ở đây phải phù hợp với chủ ngữ cũng phải thể hiện được thì của câu. Khi dịch nghĩa câu bị động, ta dịch là “bị, được” tùy vào câu, ngữ cảnh mà ta chọn nghĩa cho phù hợp.
C. Cách dùng câu bị động trong tiếng Anh
Câu bị động thường dùng trong các trường hợp sau:
1. Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc không cần thiết phải nói. Trường hợp này không cần cụm từ với by.
Ex.Her legs were broken in the accident yesterday. Chân của cô ấy bị gãy trong vụ tai nạn hôm qua.
The house is swept every day. Ngôi nhà được quét mỗi ngày.
The pen has been put into the box. Cây viết được đặt vào hộp.
I was told that you would meet me at the bookstore.
Tôi đã được nói rằng bạn sẽ gặp tôi tại nhà sách.
2. Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ ra người gây ra hành động thì có thể thêm cụm từ by.
Ex: This letter must be written by his sister.
Lá thư này phải được viết bởi chị gái của anh ấy.
The house next door has been bought by Mr. Tung.
Nhà kế bên đã được ông Tùng mua.
3. Khi người nói đưa ra phép lịch sự, kế hoạch, chính sách, nhưng không cần phải nói hoặc tránh nói ra hành động.
Ex: It is generally considered impolite to interrupt others' conversation.
unit 7
Chúng ta có thể sử dụng “it” ở vị trí chủ ngữ để chỉ khoảng cách.
Ex: It is about 300 metres from my house to the bus stop.
Từ nhà tôi đến trạm xe buýt khoảng 300m.
2. Cách dùng used to - The use of used to
Chúng ta sử dụng used to (đã từng) khi nói về thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.
Ex: When I was a child, I used to go to Suoi Tien.
Khi còn nhỏ, tôi đã từng đi Suối Tiên.
a. Cách thành lập Used to
Thể khẳng định (Affirmative form)
S + used to + V (bare inf)
Ex: I used to live in Hue. Tôi đã từng sống ở Huế.
(nhưng giờ không còn ở đó nữa)
Thể phủ định (Negative form)
S + didn’t + use to + V (bare inf)
Ex: My father didn’t use to smoke cigarette.
Bố tôi trước đây không hút thuốc (nhưng bây giờ bắt đầu hút thuốc).
Thể nghi vấn (Interrogative form)
Did + S + use to + V (bare inf)?
Ex: Did you use to work in the post office?
Có phải trước đây anh đã từng làm việc ở bưu điện không?
Lưu ý (Note);
Ngoài việc sử dụng used to để nói về thói quen trong quá khứ, chúng ta còn sử dụng would.
Used to: đã từng, thường, vốn
would: thường
Ex: When Tham was a child, she would go fishing on Sunday.
Khi Thắm còn nhỏ, cô ấy thường đi câu cá vào Chủ nhật.
unit 8
Cách sử dụng “although, despite, in spite of”
Chúng ta sử dụng although, despite, in spite of để thể hiện sự tương phản giữa hai hành động (hai mẩu thông tin) trong cùng một câu.
Chúng ta sử dụng although trước một mệnh đề và despite, in spite of trước một danh từ (noun) hoặc cụm danh từ (noun phrase).
• although (dù, mặc dù, cho dù)
Although + subject + verb
Ex: Although the home team lost, they played very well.
Mặc dù đội nhà đã thua, họ chơi khá tốt.
Although he is so young, he performs excellently.
Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
• despite/ in spite of (mặc dù, cho dù, bất chấp)
despite/ in spite of + noun/ noun phrase
Ex: Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.
Mặc dù còn quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
Despite/ in spite of his young age, he performs excellently.
Mặc dù nhỏ tuổi, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
Lưu ý: Khi dùng although, despite, in spite of ta không dùng but và ngược lại khi dùng but ta không dùng although, despite, in spite of.
Ex:- Although he is so young, he performs excellently.
Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
- Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.
Mặc dù quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
He is so young, but he performs excellently.
Cậu ấy quá trẻ, nhưng cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
2. Cách sử dụng “however, nevertheless”
Chúng ta sử dụng however và nevertheless để thể hiện sự tương phản giữa hai câu. Chúng ta thường dùng dấu phẩy sau chúng (however, và nevertheless,).
• However (bất kể như thế nào, tuy nhièn, dù cho... thế nào đi nữa)
However, + subject + verb
Ex: He is so young. However, he performs excellently.
Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
• Nevertheless (tuy nhiên, tuy thế mà)
Nevertheless, + subject + verb
Ex: He is so young. Nevertheless, he performs excellently.
Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.
Lưu ý:
However, nevertheless là trạng từ nên có thể bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ.
unit9
. Mệnh đề trạng ngữ - Adverbial clause
Mệnh đề trạng ngữ được dùng để cung cấp thêm thông tin về thời gian, địa điểm, cách thức của một hành động.
Mệnh đề trạng ngữ thường được kết hợp với danh từ, giới từ, động từ nguyên thể.
Mệnh đề trạng ngữ dùng để trả lời các câu hỏi có từ để hỏi là “when”, “where”, “how”, “why”, “how often”.
- thời gian (time) (khi nào? when?)
Ex: The Festival of the Sun is held on June 24th.
Lễ hội Mặt trời được tổ chức vào ngày 24 tháng 6.
- địa điểm, nơi chốn (place) (ở đâu? where?)
Ex: The festival is celebrated in Peru.
Lễ hội được tổ chức tại Peru.
- mức độ thường xuyên (frequency) (bao lâu? how often?)
Ex: The festival takes place every year.
Lễ hội diễn ra hằng năm.
- lý do (reason) (tại sao? why?)
Ex: A lot of people go to Cusco, Peru, to attend the festival.
Nliiều người đến Cusco, Peru để tham gia lễ hội.
- cách thức, phương thức (manner) (làm sao? how?)
Ex: People celebrate it in a special way.
Người ăn mừng lễ hội một cách đặc biệt.
People celebrate it with street fairs and live music.
Người ăn mừng lễ hội với hội chợ đường phcí và nhạc sống.
2. Từ để hỏi trong tiếng Anh - Wh_question
Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tim thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt kê như sau:
WHO: ai Who has given you this book?
Nam has given me this book.
WHAT: cái gì What is that?
It’s a pencil.
WHOM: ai Whom are you going shopping with?
I’m going shopping with Mai.
WHEN: khi nào When did you watch star Wars?
I watched Star Wars last night.
WHERE: ở đâu Where can I find fresh vegetables?
You can find them at the greengrocer’s
HOW: như thế nào How do you go to school?
I go to school by bike.
WHY: tại sao Why did you have to tell a lie to your mother?
Because I didn’t want her to be sad.
HOW OFTEN: bao lâu một lần How often do you have Maths?
I have Maths twice a week.
WHICH (one)? —> Hỏi thông tin về sự lựa chọn
Which one do you prefer dogs or cats? - Dogs.
WHOSE? —> Hỏi thông tin về sở hữu
Whose bicycle did you borrow yesterday? - Lisa's.
HOW MUCH? —> Hỏi về giá cả, lượng (không đếm được)
How much is your coat? - It's 300000 VND.
HOW MANY? —> Hỏi về lượng (đếm được)
How many posters are there on the wall? - Five.
HOW LONG? —> Hỏi về thời gian
How long does it take you from your house to the supermarket? - It is about 15 minutes.
HOW OFTEN? —> Hỏi về mức độ thường xuyên
How often do you go shopping? - Twice a month.
HOW FAR? —> Hỏi về khoảng cách What kind (of)? —> Yêu cầu mô tả thông tin
unit1
Cách chia động từ thường ở thì hiện tại đơn như sau:
Thể Chủ ngữ Động từ (V)
Ví dụ
Khẳng định
He/ She/ lt/ danh từ số ít
V + s/ es
l/ You/ We/ They/ danh từ số nhiều
V (nguyên thể)
Phủ định
He/ She/ lt/ danh từ số ít
does not (doesn’t) + V (nguyên thể)
l/ You/ We/ They/ danh từ số nhiều
do not (don’t)
+ V (nguyên thể)
Nghi vấn
Does + he/ she/ it/ danh từ số ít...
V (nguyên thể)...?
Do + l/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều...
V (nguyên thể)...?
unit2
2. Cách sử dụng
Câu mệnh lệnh dùng để hướng dẫn, ra lệnh, yêu cầu hoặc gợi ý.
Ví dụ:
– Watch less TV! (Xem ti vi ít thôi)
– Do more exercises! (Làm nhiều bài tập hơn nữa)
– Spend less time playing computer games. (Chơi trò chơi máy tính ít thôi.)
II. COMPOUND SENTENCE (Câu ghép)
Câu ghép là câu có hai hay nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ.
Cách thành lập câu ghép:
1. Dấu chấm phẩy (semicolons)
– Dấu chấm phẩy (;) được dùng nối hai mệnh đề độc lập để tạo thành câu ghép
– Nếu không dùng từ nối như cách 1 thì cần dùng dấu “chấm phấy”, không được dùng dấu phẩy
2. Từ nối (conjunctions)
– Các mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các từ nối: for, and, nor, but, or, yet, so để tạo nên câu ghép
– Đặt dấu phẩy trước từ nối
3. Trạng từ nối (conjunctive adverbs)
– Cách thứ 3 để nối hai mệnh đề độc lập tạo thành câu ghép là dùng trạng từ nối
– Trạng từ nối phải được đứng sau dấu “;”và trước dấu “,”
Một số từ nối thông dụng:
accordingly, also, as a matter offact, clearly, consequently, finally, first, for instance, for example, furthermore, hence, however, in addition, in fact, in general, inother, words, inshort, moreover, nevertheless, obviously, of course, otherwise, similarly, still, then, therefore, thus, unfortunately.
unit4
+ adj/ adv + as + ...
So sánh bằng của tính từ hoặc trạng từ, bằng cách thêm as vào trước và sau của tính từ hoặc trạng từ đó.
as + adj/ adv + as
Ở hình thức phủ định:
not as/ so + adj/ adv + as
2. So sánh bằng với as.....as và so sánh không bằng với not as... as (not so....as)
- Hình thức so sánh bằng được thành lập bằng cách thêm as vào trước và sau tính từ (adjective) hoặc trạng từ (adverb). Ta dùng so sánh khi có hai người, hai vật, hai sự kiện được đưa ra để so sánh, as... as được dùng trong so sánh bằng nhau.
not as... as hay not so... as được dùng trong so sánh không bằng nhau. Hai loại từ được dùng trong so sánh bằng nhau và không bằng nhau là trạng từ và tính từ.
Để so sánh hai người hay hai vật giống nhau ta dùng as... as
s + V + as + adj/ adv + as + N/ pronoun
Ex: Nhung is as old as I am. = Nhung is as old as me.
Nhung bằng tuổi tôi.
unit 3
Câu cảm thán thường bắt đầu với HOW hoặc WHAT, và tận cùng bằng dấu cảm (Exclamation mark:!).
1. With HOW (Với HOW).
a. How + adjective...! (How + tính từ...!)
How + adjective + S + LV!
e.g.: How hot it is! (Trời nóng làm sao!)
b. How + adverb...! (How + trạng từ!)
How + adverb + s + V!
2. WHAT.
a. With singular count nouns (Với danh từ đếm được số ít).
What + a ( n) + adjective + Ns!
b. With plural count nouns (Với danh từ đếm được số nhiều.)
What + adjective + Ns!
What lovely puppies! (Những con chó con dễ thương làm sao!)
c. With noncount nouns (Với danh từ không đếm được.)
What + adjective + N!
Ghi chú: Cấu trúc với "WHAT...!" có thể có S + V (Chủ từ + động từ).
unit 5
Danh từ đếm được là gì?
- Là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được.
- Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ a/ an với danh từ đếm được số ít (singgtilar countable nouns) và các con số hoặc some, any, many, few với danh từ đếm được ở số nhiều (plural uncountable nouns).
Ex: a pen (một bút máy), an apple (một quả táo), three boys (6a cậu bé), some maps (vài bản đồ)
2. Danh từ không đếm được - Uncountable nouns
Danh từ không đếm được là gì?
- là danh từ chỉ những chất liệu, chất lỏng, những khái niệm trừu tượng, và những vật mà chúng ta xem như một khối không thể tách rời.
Ex: money (tiền), light (ánh sáng), milk (sữa), meat (thịt), water (nước), work (công việc), news (tin tức), furniture (đồ gỗ)...
- Phần lớn danh từ không đếm được thông thường không có hình thức số nhiều (đều ở dạng số ít). Chúng ta có thể dùng some, any, much, little trước danh từ không đếm được nhưng không được dùng con số và mạo từ a/ an.
Ex: some milk (một ít sữa), much tea (nhiều trà)
Chú ý:
- Con số và mạo từ a/ an không được dùng trước danh từ không đếm được nhưng chúng có thể được dùng kèm với danh từ chỉ sự đo lường.
Ex: a glass of milk (một li sữa), two cup of tea (hai li trà), four piece of paper (bốn tờ giấy), a bottle of orange (một cliai nước cam)
unit 6
Thể khẳng định (Affirmative form)
S + be + P.P (Past Participle) + (by + O)
s be + p.p O
* Thể phủ định (Negative form)
S + be not + p.p + (by + O)
s be + p.p o
* Thể nghỉ vân (Interrogative form)____
Be + S + p.p + (by + O)?
Động từ Tobe ở đây phải phù hợp với chủ ngữ cũng phải thể hiện được thì của câu. Khi dịch nghĩa câu bị động, ta dịch là “bị, được” tùy vào câu, ngữ cảnh mà ta chọn nghĩa cho phù hợp.
C. Cách dùng câu bị động trong tiếng Anh
Câu bị động thường dùng trong các trường hợp sau:
1. Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc không cần thiết phải nói. Trường hợp này không cần cụm từ với by.
2. Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời chỉ ra người gây ra hành động thì có thể thêm cụm từ by.
3. Khi người nói đưa ra phép lịch sự, kế hoạch, chính sách, nhưng không cần phải nói hoặc tránh nói ra hành động.
Ex: It is generally considered impolite to interrupt others' conversation.
unit 7
Chúng ta có thể sử dụng “it” ở vị trí chủ ngữ để chỉ khoảng cách.
Ex: It is about 300 metres from my house to the bus stop.
Từ nhà tôi đến trạm xe buýt khoảng 300m.
2. Cách dùng used to - The use of used to
Chúng ta sử dụng used to (đã từng) khi nói về thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.
Ex: When I was a child, I used to go to Suoi Tien.
Khi còn nhỏ, tôi đã từng đi Suối Tiên.
a. Cách thành lập Used to
Thể khẳng định (Affirmative form)
S + used to + V (bare inf)
Ex: I used to live in Hue. Tôi đã từng sống ở Huế.
(nhưng giờ không còn ở đó nữa)
Thể phủ định (Negative form)
S + didn’t + use to + V (bare inf)
Ex: My father didn’t use to smoke cigarette.
Bố tôi trước đây không hút thuốc (nhưng bây giờ bắt đầu hút thuốc).
Thể nghi vấn (Interrogative form)
Did + S + use to + V (bare inf)?
Lưu ý (Note);
Ngoài việc sử dụng used to để nói về thói quen trong quá khứ, chúng ta còn sử dụng would.
Used to: đã từng, thường, vốn
would: thường
unit 8
Cách sử dụng “although, despite, in spite of”
Chúng ta sử dụng although, despite, in spite of để thể hiện sự tương phản giữa hai hành động (hai mẩu thông tin) trong cùng một câu.
Chúng ta sử dụng although trước một mệnh đề và despite, in spite of trước một danh từ (noun) hoặc cụm danh từ (noun phrase).
• although (dù, mặc dù, cho dù)
Although + subject + verb
despite/ in spite of + noun/ noun phrase
Lưu ý: Khi dùng although, despite, in spite of ta không dùng but và ngược lại khi dùng but ta không dùng although, despite, in spite of.
2. Cách sử dụng “however, nevertheless”
Chúng ta sử dụng however và nevertheless để thể hiện sự tương phản giữa hai câu. Chúng ta thường dùng dấu phẩy sau chúng (however, và nevertheless,).
• However (bất kể như thế nào, tuy nhièn, dù cho... thế nào đi nữa)
However, + subject + verb
• Nevertheless (tuy nhiên, tuy thế mà)
Nevertheless, + subject + verb
Lưu ý:
However, nevertheless là trạng từ nên có thể bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ.
unit9
. Mệnh đề trạng ngữ - Adverbial clause
Mệnh đề trạng ngữ được dùng để cung cấp thêm thông tin về thời gian, địa điểm, cách thức của một hành động.
Mệnh đề trạng ngữ thường được kết hợp với danh từ, giới từ, động từ nguyên thể.
Mệnh đề trạng ngữ dùng để trả lời các câu hỏi có từ để hỏi là “when”, “where”, “how”, “why”, “how often”.
- thời gian (time) (khi nào? when?)
Ex: The Festival of the Sun is held on June 24th.
Lễ hội Mặt trời được tổ chức vào ngày 24 tháng 6.
- địa điểm, nơi chốn (place) (ở đâu? where?)
Ex: The festival is celebrated in Peru.
Lễ hội được tổ chức tại Peru.
- mức độ thường xuyên (frequency) (bao lâu? how often?)
Ex: The festival takes place every year.
Lễ hội diễn ra hằng năm.
- lý do (reason) (tại sao? why?)
Ex: A lot of people go to Cusco, Peru, to attend the festival.
Nliiều người đến Cusco, Peru để tham gia lễ hội.
- cách thức, phương thức (manner) (làm sao? how?)
Ex: People celebrate it in a special way.
Người ăn mừng lễ hội một cách đặc biệt.
People celebrate it with street fairs and live music.
Người ăn mừng lễ hội với hội chợ đường phcí và nhạc sống.
2. Từ để hỏi trong tiếng Anh - Wh_question
Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tim thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt kê như sau:
WHO: ai
WHAT: cái gì
WHOM: ai
WHEN: khi nào
WHERE: ở đâu
HOW: như thế nào
WHY: tại sao
HOW OFTEN: bao lâu một lần
WHICH (one)? —> Hỏi thông tin về sự lựa chọn
WHOSE? —> Hỏi thông tin về sở hữu
HOW MUCH? —> Hỏi về giá cả, lượng (không đếm được)
HOW MANY? —> Hỏi về lượng (đếm được)
HOW LONG? —> Hỏi về thời gian
HOW OFTEN? —> Hỏi về mức độ thường xuyên
HOW FAR? —> Hỏi về khoảng cách What kind (of)? —> Yêu cầu mô tả thông tin
xin hay nhất ạ
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK