I. HIỆN TẠI ĐƠN
1. Công thức
Động từ thường:
(+) S + V (s/es)+ O
(-) S+ do/does + not + V (Infinitive) + O
(?) Do/does + S + V (Infinitive)+ O?
Động từ Tobe:
(+) S + is/am/are + N/Adj
(-) S + am/are/is + NOT + N/Adj
(?) Am/are/is + S + N/Adj
2. Cách dùng
- Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên
- Diễn tả một thói quen, sở thích hoặc sự việc lặp đi lặp lại hàng ngày
- Thể hiện khả năng của một ai đó
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất: Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường thường), sometimes (thi thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ), every...
II. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Công thức
(+) S +am/is/are + V-ing
(-) S + am/is/are not + V-ing
(?) Am/is/are + S + V-ing
2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
- Diễn tả hành động đang diễn ra, có thể không phải ở thời điểm nói
- Diễn tả hành động được lên lịch, sắp xảy ra trong tương lai gần
- Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây khó chịu
- Mô tả cái gì đó đổi mới, phát triển hơn
3. Dấu hiệu nhận biết
- Đi cùng với các trạng từ chỉ thời gian như: Now, at the moment, it’s + giờ cụ thể + now.
- Có các động từ: Look, watch, listening, keep silent,...
III. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
1. Công thức
(+) S + have/has + V3
(-) S + have/has not + V3
(?) Have/has + S + V3
2. Cách dùng
- Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại
- Diễn tả hành động đã hoàn thành tính đến thời điểm hiện tại nhưng không rõ thời gian kết thúc
- Diễn tả sự kiện quan trọng trong đời
- Dùng để chỉ kết quả.
- Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm tính đến thời điểm hiện tại
3. Dấu hiệu nhận biết
Những từ xuất hiện trong thì này như: Just - Recently - Lately, Already, Before, Ever, Never, For, Since, Yet, So far - Until now - Up to now - Up to the present....
IV. HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Công thức
(+) S + have/has been + V-ing + O
(-) S + hasn’t/ haven’t + been + V-ing + O
(?) Has/have + S + been + V-ing + O
2. Cách dùng
- Được dùng diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại. Hành động có tính liên tục.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình còn thì hiện tại hoàn thành thì nhấn mạnh vào kết quả.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng tương tự các thì tiếp diễn, sẽ không dùng được với các động từ chỉ trạng thái, cảm xúc, động từ không mang tính kéo dài, khi chỉ số lượng, số lần.
3. Dấu hiệu nhận biết
Đó là: all (day, week…), since, for,... Lưu ý cách dùng ở trên cho thì hiện tại hoàn thành. Một số từ khác: Recently, lately, in the past, in recent years, up until now, and so far,... Hoặc "how long (bao lâu)":
- Since + mốc thời gian
- For + khoảng thời gian
V. QUÁ KHỨ ĐƠN
1. Công thức
Đối với động từ tobe:
(+) S + Was/were + N/adj
(-) S + was/were not + N/adj
(?) Was/were + S + N/adj
Đối với động từ:
(+) S + V_ed + O
(-) S + did n’t + O
(?) Did +S + V
2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ hoặc chưa từng xảy ra
- Diễn đạt những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động chen vào một hành động đang diễn ra
- Dùng cho câu điều kiện loại 2
3. Dấu hiệu nhận biết
Các từ thường xuất hiện: Ago, at the past, last,…
VI. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Công thức
(+) S + was/were + V-ing + O
(-) S + was/were not + V-ing + O
(?) Was/Were + S + V-ing + O?
2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ ở thời điểm xác định.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành động xen vào là thì quá khứ đơn, hành động diễn ra là thì quá khứ tiếp diễn.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có những từ: While, when, as, at, last night,...
VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
1. Công thức
(+) S + had + Vpp
(-) S + hadn't + Vpp
(?) Had + S + Vpp?
2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ
- Một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ
- Hành động xảy ra để dẫn đến hành động khác
- Diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3
3. Dấu hiệu nhận biết
Các từ thường xuất hiện:
- Before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as soon as, by,...
- When, when by, by the time, by the end of + time in the past,…
VIII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Công thức
(+) S + had been + V-ing
(-) S +hadn't been + V-ing
(?) Had + S + been + V-ing?
2. Cách dùng
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn còn tiếp diễn
- Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
- Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác tiếp theo.
- Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng cho câu điều kiện loại 3
3. Dấu hiệu nhận biết
Các từ thường xuất hiện trong câu: Until then,By the time, Before, after,...
IX. TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Công thức
Với động từ thường
(+) S + will + verb
(-) S + will not + verb
(?) Will + S + verb?
Với động từ tobe
(+) S + will + be + N/adj
(-) S + will not + be + N/adj
(?) Will + S + be
2. Cách dùng
- Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.
- Dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời.
- Dùng để đưa ra lời hứa hẹn: Ai đó sẽ làm gì.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, Next day, Next week/ next month/ next year…
- think/believe/suppose...
- perhaps, probably, promise...
X. TƯƠNG LAI GẦN
1. Công thức
(+) S + am/is/are going to + V
(-) S + am/is/are not going to + V
(?) Am/Is/Are + S + going to + V?
2. Cách dùng
- Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai
- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể
3. Dấu hiệu nhân biết
Thì tương lai gần sử dụng các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai có căn cứ và dẫn chứng cụ thể.
XI. TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
1. Công thức
(+) S + will + be + V-ing
(-) S + will not + be+ V-ing
(?) Will + S + be + V-ing?
2. Cách dùng
Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
3. Dấu hiệu nhân biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
- At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai
XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Công thức
(+) S + will + have + Vpp
(-) S + will + not + have + Vpp
(?) Will + S + have + Vpp?
2. Cách dùng
Dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.
3. Dấu hiệu nhận biết
Là những cụm từ:
- by + thời gian trong tương lai.
- by the end of + thời gian trong tương lai.
- by the time…
- before + thời gian trong tương lai.
XIII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Công thức
(+) S + will + have + been +V-ing
(-) S + will not/won’t + have + been + V-ing
(?) Will + S + have + been + V-ing?
2. Cách dùng
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai
- Thể hiện sự liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai
3. Dấu hiệu nhận biết
Có các trạng từ chỉ thời gian:
- By… for + khoảng thời gian.
- By then...
- By the time...
trong tiếng có tất cả 12 thì tớ nêu hết nhé
1,thì hiện tại đơn Khái niệm Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
Loại câu Đối với động từ thường
Đối với động từ “to be”
Khẳng định S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O
Phủ định S + do not /does not + V_inf S + be (am/is/are) + not + O
Nghi vấn Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?
Ví Dụ She gets up at 6 o’clock. (Cô thức dậy lúc 6 giờ)
She doesn’t eat chocolate. (Cô ấy không ăn sô cô la.)
Does she eat pastries? (Cô ấy có ăn bánh ngọt không?)
She is a student. (Cô ấy là học sinh)
She is not a teacher (Cô ấy không phải là giáo viên)
Is she a student? (Cô ấy có phải là học sinh không
Cách dùng thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây) Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại. Ex: He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.) Lưu ý: Quy tắc thêm s/es tại bài viết về bài tập thì hiện tại đơn.
HTTD
Khái niệm Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2.2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn Khẳng định: S + am/is/are + V_ing Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi) Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập) Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing? Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại. Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.) Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị. Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS : Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.) Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần) Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân) 2.4. Dấu hiệu nhận biết Trong câu có chứa các các từ sau: Now: bây giờ Right now Listen!: Nghe nào! At the moment At present Look!: nhìn kìa Watch out!: cẩn thận! Be quiet!: Im lặng * Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc. . Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
Khái niệm Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
3.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập) She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình) Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập) She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công việc được giao) Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O? Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?) Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa?)
3.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ. Được dùng với since và for. Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà) She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành Trong câu thường chứa các các từ sau: Just, recently, lately: gần đây, vừa mới Already : đã….rồi , before: đã từng Not….yet: chưa Never, ever Since, for So far = until now = up to now: cho đến bây giờ So sánh nhất 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
4.1. Khái niệm Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại. 4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Khẳng định: S + have/has + been + V_ing Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày) Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày) Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing? Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại. Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6 năm) Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy. Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày) 4.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Các từ để nhận biết: All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng Since, for
Thì quá khứ đơn– Simple Past 5.1. Khái niệm Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. 5.2. Công thức thì quá khứ đơn Loại câu Đối với động từ thường Đối với động từ “to be” Khẳng định S + V2/ed + O S + was/were + O Phủ định S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O Nghi vấn Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O? Ví Dụ I saw Peter yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter) I didn’t go to school yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã không đi học) -Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?) I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt) The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông) Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?
5.3. Cách dùng thì quá khứ đơn Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước) Diễn tả thói quen trong quá khứ. Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm) Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng) Dùng trong câu điều kiện loại 2 Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học) 5.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Các từ thường xuất hiện: Ago: cách đây… In… Yesterday: ngày hôm qua Last night/month…: tối qua, tháng trước
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous 6.1. Khái niệm Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ. 6.2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn Khẳng định: S + was/were + V_ing + O Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv) Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv) Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O? Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?) 6.3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua) Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn). Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi) Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau. Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV) 6.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn Trong câu xuất hiện các từ: At 5pm last Sunday At this time last night When/ while/ as From 4pm to 9pm…
. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect 7
.1. Khái niệm Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. 7.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành Khẳng định: S + had + V3/ed + O Ex: By 4pm yesterday, he had left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã rời khỏi nhà.) Phủ định: S + had + not + V3/ed + O Ex: By 4pm yesterday, he had not left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh vẫn chưa rời khỏi nhà.) Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O? Ex: Had he left his house by 4pm yesterday? ( Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4 giờ chiều ngày hôm qua?)
7.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ. Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm qua) Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn. Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập) Dùng trong câu điều kiện loại 3 Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học) 7.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành Trong câu chứa các từ: By the time, prior to that time As soon as, when Before, after Until then
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
8.1. Khái niệm Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ. 8.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Khẳng định: S + had been + V_ing + O Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim) Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O Ex: He hadn’t been watching film. Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?) 8.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ. Ex: Sam gained weight because he had been overeating I had been thinking about that before you mentioned it 8.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Trong câu thường chứa: Before, after Until then Since, for
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
9.1. Khái niệm Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. 9.2. Công thức thì tương lai đơn Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O? 9.3. Cách dùng thì tương lai đơn Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ. Ex: I think It will rain. Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói. Ex: I will bring coffee to you. Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị. Ex: I will never speak to you again. Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I. Ex: If you don’t hurry, you will be late.
9.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn Trong câu thường có: Tomorrow: ngày mai in + thời gian Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm 10 years from now 10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous 10.1. Khái niệm Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. 10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing? 10.3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu. Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday The party will be starting at nine o’clock 10.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn Trong câu thường chứa các cụm từ: Next year, next week Next time, in the future And soon
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
11.1. Khái niệm Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. 11.2. Công thức thì tương lai hoàn thành Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ) Phủ định: S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O Ex: They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối tháng này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà) Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed? Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước 9 giờ chứ?) → Yes, I will / No, I won’t. 11.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening. When you come back, I will have typed this email. 11.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành Trong câu chứa các từ: By, before + thời gian tương lai By the time … By the end of + thời gian trong tương lai 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous 12.1. Khái niệm Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai. 12.2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month. Phủ định: S + will not + have been + V_ing Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month. Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing? Ex: Will they have been building this house by the end of this year? 12.3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month 12.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Trong câu xuất hiện các từ: For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai For 2 years by the end of this By the time Month By then
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK