Trang chủ Tiếng Anh Lớp 6 1, Viết công thức, dấu hiệu, cách dùng, cho ví...

1, Viết công thức, dấu hiệu, cách dùng, cho ví dụ: Thì hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, tương lai đơn 2, Nêu cách thành lập đuôi -er, -est, c

Câu hỏi :

1, Viết công thức, dấu hiệu, cách dùng, cho ví dụ: Thì hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, tương lai đơn 2, Nêu cách thành lập đuôi -er, -est, cho ví dụ.

Lời giải 1 :

$#GXFinder$

Cho mik câu trả lời hay nhất nha

Lưu ý: Trong phần Forms, các ký hiệu là positive,negative,question lần lượt

1. Thì:

a) Hiện tại đơn (Present simple)

- Forms:

 +: S + V (chia)

 -: S + don't/doesn't + V

 ?: Do/Does + S + V

- Usages:

 + Thói quen hiện tại

 + Để nói về độ lặp lại (Dấu hiệu: never, hardly, rarely, sometimes, often, usually, always,...)

 + Trường hợp lâu dài (Permanent situations)

 + Chân lý, những gì có thật, đúng và được chứng minh

 + Trạng thái

- Ta có thể sử dụng do/does để nhấn mạnh câu

Ex: I do like playing games after learning

b) Hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

- Forms:

 +: S + to be + Ving

 -: S + to be + not + Ving

 ?: To be + S + Ving

- Usages:

 + Những chuyện đang xảy ra

 + Chuỗi các hành động tạm thời

     Ex: Taxi drivers aren't stopping at the train station because of the roadworks

 + Các trường hợp tạm thời

 + Trường hợp nào đấy thay đổi

     Ex: C418 is becoming popular.

+ Thói quen khó chịu

     It is always raining in Da Nang in summer

- Nhận diện: To be (is/am/are + Ving)

c) Quá khứ đơn

- Forms

 +: S + V (Past)

 -: S + Did/Didn't + V (Past)

 ?: Did + S + V

- Usages

 + Những hành động đã xảy ra

 + Thói quen trong quá khứ

 + Trường hợp lâu dài trong quá khứ (Permanent situations in the past)

 + Những gì từng là chân lý, từng có thật, từng đúng và từng được chứng minh (Trong quá khứ)

 + Những sự kiện chính trong 1 câu chuyện

     Ex: The referee blew the whistle and Simon passed the ball to James, who ran toward the goal.

d) Tương lai đơn

- Forms:

 +: S + will + V

 -: S + won't + V

 ?: Will + S + V (Nếu S là We hoặc I thì Will sẽ biến thành shall)

- Usages:

 + Sự thật về tương lai

 + Phỏng đoán không dựa vào những chứng cứ hiện tại

 + Quyết định tại thời điểm nói

2. Er/Est

a) er dùng cho so sánh hơn, trừ Good >> Better; Bad >> Worse; Far >> Farther

 Ex 1: My computer is cheaper than yours.

 Ex 2: My pen is better than his.

b) est dùng cho so sánh nhất, trừ Good >> Best; Bad >> Worst; Far >> Farthest

 Ex 1: In the class, I am the most intelligent.

 Ex 2: My house is best.

P/S: Mất hơn 30 phút để làm đống này, bạn có lòng thì 5 sao, cảm ơn rồi CTLHN giúp mình với. Cảm ơn bạn. Nguồn: Kiến thức từ lớp học thêm.

Thảo luận

-- cảm ơn nha

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 6

Lớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK