$#mi20092015$
1.
→ They are going to play volleyball at the beach
2.
→ I am going to watch TV at home tonight.
3.
→ We are going to visit our cousins in Italy next summer.
4.
→ She is going to study Biology at university next year
⇒ Tương lai gần
⇒ cách dùng: diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.
⇒ forms: S + be + going to + V( nguyên thể)
`1.` are going to play
`-` Vì có từ volleyball
`=>` Ta nghĩ ngay đến cụm play volleyball: chơi bóng chuyền
`-` Có they là chủ ngữ số nhiều `->` chia be: are
`2.` am going to watch
`-` Vì có từ TV
`=>` Ta nghĩ ngay đến cụm watch TV : xem TV
`-` Có chủ ngữ I `->` chia be: am
`3.` are going to visit
`-` Vì có từ our cousins
`=>` Ta nghĩ ngay đến cụm visit our cousins : thăm các anh chị em họ của chúng tôi
`-` Có chủ ngữ we số nhiều `->` chia be: are
`4.` is going to study
`-` Vì có từ Biology là `1` môn học
`=>` Ta nghĩ ngay đến cụm study Biology : học sinh học
`-` Có chủ ngữ she số ít `->` chia be: is
`-` Cấu trúc thì `TLG`:
`(+)`: S+be+going to+V+...
`(-)`: S+be not+going to+V+...
`(?)`: Be+going to+V+... ?
$#tytyrrte$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK