Trang chủ Ngữ văn Lớp 9 Nêu cuộc đời và phong cách sáng tác của Nguyễn...

Nêu cuộc đời và phong cách sáng tác của Nguyễn Du câu hỏi 4636139 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Nêu cuộc đời và phong cách sáng tác của Nguyễn Du

Lời giải 1 :

Nguyễn Du: tên chữ là Tố Như, tên hiệu là Thanh Hiền

Sinh năm 1765, mất năm 1820.

Quê quán: huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh 

Xuất thân: sinh trưởng trong một

gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm

quan, có truyền thống văn học

Cuộc đời:

- Nguyễn Du là nhân chứng của

một thời kì lịch sử đặc biệt: chế độ

phong kiến Việt Nam khủng hoảng

bão táp của phong trào nông dân

khởi nghĩa, đỉnh cao là cuộc khởi

nghĩa Tây Sơn; nền tảng đạo đức suy

đồi .

- Năm 1786-1796: Nguyễn Du

sống phiêu bạt trên đất Bắc.

- Năm 1796-1802: Nguyễn Du ở ẩn

tại quê nội Hà Tĩnh.

- Năm 1802: Ông ra làm quan bất

đắc dĩ với nhà Nguyễn.

- Năm 1813-1814: Ông được cử

làm Chánh sứ sang Trung Quốc lần

thứ nhất.

Năm 1820: Ông được cử làm

Chánh sứ sang Trung Quốc lần thứ

hai nhưng chưa kịp đi thì bị bệnh, và

mất tại Huế.

Con người:

- Là người có vốn kiến thức sách

vở uyên thâm, đặc biệt là kiến thức về

văn chương Trung Quốc, có vốn sống phong phú .

- Là người có trái tim nhân hậu,

giàu lòng trắc ẩn, giàu yêu thương,

đồng cảm và sẻ chia.

- Là người có tài năng văn chương

thiên phú

Sự nghiệp

Chữ viết: Hán, Nôm

Thể loại: sáng tác cả văn, thơ

Các tác phẩm tiêu biểu:

- Chữ Hán: có 3 tập (Thanh Hiên

thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc

hành tạp lục) gồm có 243 bài thơ.

- Chữ Nôm: tác phẩm xuất sắc

nhất là Đoạn trường tân thanh (hay

còn gọi là Truyện Kiều)

Giá trị:

- Giá trị nội dung:

+ Giá trị hiện thực: Lên án, phê

phán tố cáo xã hội đầy rẫy những bất

công

+ Giá trị nhân đạo: Là tiếng nói

thương cảm, cảm thông cho số phận

của con người, đặc biệt là người phụ

nữ; trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp và khát

vọng sống, khát vọng hạnh phúc của

con người.

- Giá trị nghệ thuật: Thơ chữ Hán

của Nguyễn Du giản dị mà tinh luyện,

tài hoa. Thơ Nôm Nguyễn Du với

Đoạn trường tân thanh (Truyện

Kiều) đạt đến đỉnh cao rực rỡ. Cùng

với đó, thơ lục bát và song thất lục

bát ở những sáng tác của ông đã đạt

đến trình độ hoàn hảo, mẫu mực.

Như vậy, có thể nói, Nguyễn Du là

một đại thi hào lớn của dân tộc, là

một danh nhân văn hóa thế giới

Thảo luận

Lời giải 2 :

* Bản thân:

- Thời thơ ấu và thanh niên (1765 – 1789): Sống sung túc, hào hoa ở kinh thành Thăng Long trong gia đình quyền quý => Là điều kiện để có những hiểu biết về cuộc sống ông phong lưu của giới quý tộc phong kiến.

- Mười năm gió bụi (1789 – 1802): Sống cuộc đời nghèo khổ, phong trần, gió bụi => Đem lại cho Nguyễn Du vốn sống thực tế gần gũi với quần chúng, học tập ngôn ngữ dân tộc và thôi thúc ông suy ngẫm về cuộc đời con người.

- Từ khi ra làm quan triều Nguyễn (1802 – 1820): Giữ nhiều chức vụ cao, được đi nhiều nơi, được cử làm chánh sứ sang Trung Quốc. => Giúp ông mở mang, nâng tầm khái quát về xã hội, con người.  

- Ông mất tại Huế 1820.

=>Tiểu kết: Cuộc đời Nguyễn Du trải qua nhiều biến cố thăng trầm nhưng chính hoàn cảnh ấy tạo cho ông vốn sống phong phú, tâm hồn sâu sắc.

Sự nghiệp sáng tác:

* Tác phẩm chính

* Sáng tác bằng chữ Hán: Còn khoảng 249 bài

- Thanh Hiên thi tập (78 bài), sáng tác ở Thái Bình và Tiên Điền.

Nam Trung tạp ngâm (40 bài), sáng tác khi làm quan ở Quảng Bình.

Bắc Hành tạp lục (131 bài), sáng tác khi đi sứ ở Trung Quốc.

* Sáng tác bằng chữ Nôm:

Đoạn trường tân thanh ( Truyện Kiều);

- Văn chiêu hồn ( Văn tế thập loại chúng sinh)

#Chese

#Vote 5 sao và CTLHN cho mik nhak

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK