I ( know) have known her for six years, when I met her, she (work) was working for a foreign company.
⇒Vế trước THTHT
⇒Dấu hiệu: for six years
⇒S+ have/has+ Vp2
⇒Vế sau : When+ S + V(QKĐ)…,S + V(QKTD).
Hành động xảy ra trước một hành động khác.
VÍ DỤ: When I went out, my mother was cooking for lunch.
MĐ `1` : I have known her for six years
`\rightarrow` Thì HTHT : S + have / has + VpII
`\rightarrow` For + Khoảng thời gian
MĐ `2` : When I met her , she was working for a foreign company
`\rightarrow` When + S + Ved / V2 , S + was / were + V-ing
`=>` Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra , hành động xảy ra trong một lúc
`\text{# Kirigiri}`
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK