Trang chủ Hóa Học Lớp 9 Hỗn hợp X gồm kim loại Cu và một oxit...

Hỗn hợp X gồm kim loại Cu và một oxit sắt có công thức FexOy. Hòa tan hoàn toàn 15,68 gam X bằng một lượng dư H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y (chỉ chứa

Câu hỏi :

Hỗn hợp X gồm kim loại Cu và một oxit sắt có công thức FexOy. Hòa tan hoàn toàn 15,68 gam X bằng một lượng dư H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối sunfat của kim loại, axit dư, nước) và khí SO2. Hấp thụ toàn bộ khí SO2 bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 17,37 gam kết tủa. a) Xác định công thức hóa học của FexOy, biết rằng cô cạn dung dịch Y thu được 40,0 gam hỗn hợp muối khan. b) Cho 7,84 gam X ở trên vào cốc chứa 160 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch P và m1 gam chất rắn Q không tan. Cho dung dịch P tác dụng với 400,0 gam dung dịch AgNO3 8,5% thu được m2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính giá trị m1, m2.

Lời giải 1 :

Đáp án:

`a)` `Fe_3O_4`

`b)` `m_1=1,92(g) ; m_2=26,57(g)`

Giải thích các bước giải:

 `a)`

Đổi `500(ml)=0,5(l)`

`n_{Ba^{2+}} = n_{Ba(OH)_2}=0,2xx0,5=0,1(mol)`

`n_{BaSO_3}={17,37}/217~~0,08(mol)`

Ta có : `n_{Ba^{2+}}>n_{BaSO_3}`

`=> ` Có `2` trường hợp.

`-` $\text{Trường hợp 1: }$ Chỉ tạo `1` muối

$\xrightarrow{\text{BTNT S}}$ `n_{SO_2}=n_{BaSO_3}=0,08(mol)`

`-` $\text{Trường hợp 2 : }$ Tạo `2` muối

$\xrightarrow{\text{BTNT Ba}}$ `n_{Ba(HSO_3)_2}=0,1-0,08=0,02(mol)`

$\xrightarrow{\text{BTNT S}}$ `n_{SO_2}=0,08+0,02xx2=0,12(mol)`

Quy `15,68(g)` `X->` $\begin{cases} Fe : x^{(mol)}\\O :y^{(mol)} \\Cu : z^{(mol)} \end{cases}$

`=>56x+16y+64z=15,68(1)`

Gọi `a: n_{SO_2}` tạo thành

`Cu^o->Cu^{+2}+2e`

`(z) -> z -> 2z`

`Fe^o->Fe^{+3}+3e`

`(x) -> x -> 3x`

`S^{+6}+2e->S^{+4}`

`a \leftarrow 2a \leftarrow (a)`

$O^o$`+ 2e->O^{-2}`

`(y) -> 2y -> y`

$\xrightarrow{\text{BTe}}$ `2z+3x=2a+2y(2)`

$m_{muối}$ `=m_{Fe_2(SO_4)_3} + m_{Cu(NO_3)_2}=200x+160z=40(3)`

Từ `(1) , (2)` và `(3)` , ta có hpt : $\begin{cases} 56x+16y+64z=15,68\\2z+3x=2a+2y\\200x+160z=40 \end{cases}$ 

`-` Với `a=0,08` , giải hpt  `=>` $\begin{cases} x=\dfrac{19}{125}\\y=\dfrac{26}{125}\\z=\dfrac{3}{50} \end{cases}$

`=>x : y = 19/{125} : 26/{125} = 19/25` $\text{_ Loại}$

`-` Với `a=0,12` , giải hpt `=>` $\begin{cases} x=0,12\\y=0,16\\z=0,1 \end{cases}$

`=> x : y = 0,12 : 0,16 = 3/4` $\text{_ Chọn}$

Vậy CTHH : `Fe_3O_4`

`b)`

Trong `15,68(g)` `X` có : $\begin{cases} n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}.n_{Fe}=0,04(mol)\\n_{Cu}=z=0,1(mol) \end{cases}$

Vậy trong `7,84(g)` `X` có : $\begin{cases} n_{Fe_3O_4}=0,02(mol)\\n_{Cu}=0,05(mol) \end{cases}$

Đổi `160(ml)=0,16(l)`

`n_{HCl}=0,16xx1=0,16(mol)`

`PT : Fe_3O_4 + 8HCl -> FeCl_2 + 2FeCl_3 + 4H_2O`

        `(0,02) -> 0,16 -> 0,02 -> 0,04 -> 0,08`     `(mol)`

         `Cu + 2FeCl_3 -> CuCl_2 + 2FeCl_2`

         `0,02 \leftarrow (0,04) -> 0,02 -> 0,04`    `(mol)`

Dung dịch `Y` chứa $\begin{cases} Fe^{2+} : 0,06(mol)\\Cu^{2+} : 0,02(mol)\\Cl^- : 0,16(mol) \end{cases}$

`n_{Cu(dư)}=0,05-0,02=0,03(mol)`

`=>m_1=0,03xx64=1,92(g)`

`n_{AgNO_3}={400xx8,5}/{100xx170}=0,2(mol)`

`n_{Ag^+}=0,2(mol)`

`PT :  Fe^{2+} + Ag^+ -> Ag + Fe^{3+}`

         `(0,06) -> 0,06 -> 0,06 -> 0,06`      `(mol)`

         `Cl^{-} + Ag^{+} -> AgCl`
   `(0,2-0,06) -> 0,14 -> 0,14`     `(mol)`

`m_2=0,14xx143,5+0,06xx108=26,57(g)`

Thảo luận

-- mình cảm ơn ạ
-- hong có gì đou
-- Bạn xem lại nhé, quá trình tạo Ag sẽ diễn ra trước AgCl
-- em cảm ơn ặ

Lời giải 2 :

$n_{Ba^{2+}}=n_{Ba(OH)_2}=0,5.0,2=0,1\ (mol)$

$\to n_{OH^-}=2n_{Ba(OH)_2}=0,2\ (mol)$

$n_{BaSO_3}=\dfrac{17,37}{217}=0,08\ (mol)$

Do $n_{Ba^{2+}}>n_{BaSO_3}$ nên ta có 2 TH:

TH 1: $Ba(OH)_2$ dư $\to$ chỉ tạo muối $BaSO_3$

$\to n_{SO_2}=n_{BaSO_3}=0,08\ (mol)$

TH 2: Kết tủa tan một phần $\to$ tạo ra hai muối

Bảo toàn $Ba$: $n_{Ba(HSO_3)_2}=0,1-0,08=0,02\ (mol)$

Bảo toàn $S$: $n_{SO_2}=n_{BaSO_3}+2n_{Ba(HSO_3)_2}=0,12\ (mol)$ 

$\underbrace{X}_{15,68(g)}\begin{cases}Cu:x\\Fe:y\\O:z\end{cases}\xrightarrow{\ H_2SO_4\ } \underbrace{Y}_{40(g)}\begin{cases}Cu^{2+}:x\\Fe^{3+}:y\\\xrightarrow{\ \big[+,-\big]}SO_4^{2-}:\dfrac{2x+3y}{2}\end{cases}+SO_2$

Ta có hệ: $\begin{cases}m_X=64x+56y+16z=15,68\\m_Y=64x+56y+96.\dfrac{2x+3y}2=40\\\text{BTe}:2x+3y=2z+2n_{SO_2}\end{cases}$

Với $n_{SO_2}=0,08$ giải hệ được: $\begin{cases}x=0,06\\y=0,152\\z=0,208\end{cases}$

$\to$ không có oxit sắt nào phù hợp, TH này loại

Với $n_{SO_2}=0,12$ giải hệ được: $\begin{cases}x=0,1\\y=0,12\\z=0,16\end{cases}$

$\to$ công thức hóa học của oxit sắt là $Fe_3O_4$

----------------------------

$\underbrace{X}_{7,84(g)}\begin{cases}Cu:0,05\\Fe:0,06\\O:0,08\end{cases}\xrightarrow[0,16\ mol]{\ HCl\ } P\begin{cases}Fe^{2+}\\Cu^{2+}\\Cl^-\end{cases}+\underbrace{Cu\ \text{dư}}_{m_1\ (g)}$

Khi $Cu$ dư ta luôn có: $n_{Cu\ \text{pứ}}=n_{Fe_3O_4}=\dfrac13n_{Fe}=0,02\ (mol)$

$\to n_{Cu\ \text{dư}}=0,05-0,02=0,03\ (mol)$

$\to m_1=0,03.64=1,92\ (g)$

$P\begin{cases}Fe^{2+}:0,06\\Cu^{2+}:0,02\\Cl^-:0,16\end{cases}\xrightarrow[0,2mol]{\ AgNO_3\ }\begin{cases}Ag\\AgCl\end{cases}$

$Fe^{2+}\ +\ \ Ag^+\to Fe^{3+}+Ag\\ 0,06\to \ 0,06\ \xrightarrow{\ \quad\quad\quad\ }\ 0,06\ (mol)$

$n_{Ag^+\ \text{còn}}=0,2-0,06=0,14\ (mol)$

$Ag^++Cl^-\to AgCl\\0,14\ \ \ \xrightarrow{\quad \quad} \ \ \ 0,14\ (mol)$

$\to m_2=0,06.108+0,14.143,5=26,57\ (g)$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK