$1.$ Around the corner is the hospital.
$2.$ On the grass sat an enormous frog.
$-$ Câu $1 + 2:$ Đảo ngữ toàn bộ với trạng từ để nhấn mạnh sự việc: Adverb + Verb + S.
$3.$ Should you see Jane, please give her this message.
$-$ Đảo ngữ trong câu điều kiện loại $I:$ Should + Thì hiện tại đơn, Thì hiện tại đơn.
$4.$ It is said that Ms. Lan teaches English at Chu Van An School.
$5.$ It is said that English becomes more and more popular in the world.
$-$ Câu $4 + 5:$ Câu bị động khách quan: It + to be + V (Pii) + (that) + S + V.
*Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động khách quan:
- Đặt chủ ngữ trong câu bị động là "It".
- Thêm động từ to be với thì tương ứng với thì của động từ 1 trong câu chủ động.
- Xác định dạng quá khứ phân từ của động từ 1 trong câu chủ động.
- Thêm "that" (nếu có) và mệnh đề đã cho trong câu chủ động.
$6.$ Tom asked Sarah if she would meet him at the center of the park.
$-$ Câu hỏi tường thuật (Yes/ No question): S + asked + O + if/ whether + S + V (Lùi thì).
- Lùi một thì: Hiện tại đơn $→$ Quá khứ đơn.
- Thay đổi từ: me $→$ him $;$ you $→$ she.
$7.$ Those thieves are going to be arrested by the policeman in the next morning.
$-$ Chủ thể "those thieves" không gây ra hành động "bắt".
$→$ Câu bị động thì tương lai gần: S + am/ is/ are + (not) + going to be + V (PII) + (by O).
1. Around the corner is the hospital.
2. On the grass sate an enormous frog.
3. Should you see Jane, please give her this message.
4. It is said that Ms Lan teaches English at Chu Van An School.
5. It is said that English becomes more and more popular in the world.
6. Tom asked Sara if she would meet him at the center of the park.
7. Those thieves are going to be arrested by the policeman in the next morning.
$\text{Kiến thức được vận dụng:}$
- Đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn: Kết cấu giới từ chỉ nơi chốn đưa lên đầu câu để nhấn mạnh.
- Cách khác để diễn đạt câu điều kiện loại $\text{I}$ : Should + S + V-inf, S + will/can/... + V-inf + ...
- Câu gián tiếp:
+ Câu hỏi "Yes/No questions" ở gián tiếp:
S asked somebody if/whether S + V(đã lùi thì) +....
S wonder if/whether S + V(đã lùi thì) +....
+ Cách biến đổi các từ ngữ (Cụ thể: "you" ⇒ "she" biến đổi theo "Sarah", "me" ⇒ "he" biến đổi theo "Tom")
- Câu bị động với thì tương lai gần: be + going + to + be + P2
- Câu bị động với các từ chỉ ý kiến: said
$\text{Alan chúc bạn học tốt!}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK