`1.` `B.` eruption
`->` eruption of volcano (n): sự phun trào núi lửa
`2.` `A.` predict
`->` predict (v): dự đoán
`=>` Dựa vào ngữ cảnh: Chúng ta thường có thể _____ khi ngọn núi lửa phun trào.
`3.` `C.` cyclone
`-` cyclone (n): lốc xoáy
`=>` Dựa vào ngữ cảnh: Ở Úc, một cơn bão nhiệt đới được gọi là ______
`4.` `C.` temperature
`->` And then : và sau đó
`-` temperature (n) : nhiệt độ
`=>` Dựa vào ngữ cảnh: Và sau đó __________ sẽ giảm xuống khoảng `10^0C`.
`5.` `B.` collapsed
`->` collapsed (adj): sụp đổ
`=>` Dựa vào ngữ cảnh: Nhiều người đã thiệt mạng trong trận động đất khi nhà cửa, nhà cao tầng và đường cao tốc ____.
`6.` `C.` forecast
`->` weather forcast (n): dự báo thời tiết
`7.` `C.` tree-top
`->` tree-top (n): ngọn cây
`->` Cấu trúc thì QKĐ: `(+)` S + V2/Ved ...
`8.` `C.` heavily
`->` rain heavily : mưa to
`->` Cấu trúc thì tương lai gần `(+)` S + am/is/are + going to + V
`9.` `D.` destroyed
`->` Bị động thì HTHT: S + have/has + been + V3/Ved + (by O)
`->` destroy (v) hủy hoại
`=>` Dựa vào ngữ cảnh: Họ chỉ cho tôi bệnh viện có các tòa nhà đã bị Mỹ ném bom ________.
`10.` `B.` earthquakes
`->` earthquake (n) động đất
`=>` Dựa vào ngữ cảnh: 90% __________ xảy ra xung quanh Vành đai Thái Bình Dương, được gọi là "Vành đai lửa"
$1.$ $B$
- Những thiên tai do núi lửa gây ra thì sẽ chắc chắn là do sự phun trào núi lửa.
$→$ eruption (n.): sự phun trào.
$2.$ $A$
- S + Can + V (Bare): Ai đó có thể làm gì ở hiện tại $|$ Dựa vào ngữ cảnh để chọn động từ thích hợp.
$→$ predict (v.): dự đoán.
$3.$ $C$
- "Ở Úc, một cơn bão nhiệt đới được biết đến như là ..."
$→$ cyclone.
$4.$ $C$
- Ta thấy "$10$ ºC" nói về nhiệt độ.
$→$ temperature (n.): nhiệt độ.
$5.$ $B$
- S + V + when + S + V: Khi mà ...
- Thì quá khứ đơn- Với động từ thường: S + V (-ed/ bất quy tắc).
- collapse (v.): đổ sập.
$6.$ $C$
- Cụm danh từ "weather forecast" (n.): dự báo thời tiết.
$7.$ $C$
- Sau mạo từ là danh từ $|$ Dựa vào ngữ cảnh để chọn danh từ phù hợp.
- tree-top (n.): ngọn cây.
$8.$ $C$
- Sau động từ thường là một trạng từ bổ nghĩa $|$ Dựa vào ngữ cảnh để chọn trạng từ phù hợp.
- heavily (adv.): nặng, nhiều.
$9.$ $D$
- Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + V (PII) + (by O) $|$ Dựa vào ngữ cảnh để chọn động từ thích hợp.
- destroy (v.): phá hủy.
$10.$ $B$
- earthquake (n.): động đất.
- "$90%$ những cơn động đất xảy ra xung quanh Vành đai Thái Bình Dương, còn được biết đến như "Vành đai lửa".
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK