* Thì tương lai đơn:
Thì tương lai (Future Tense) được sử dụng để nói về các sự việc diễn ra trong tương lai.
Chúng ta sử dụng will hoặc shall để thành lập thì tương lai.
+Dùng will với tất cả các ngôi.
Riêng ngôi thứ nhất có thể dùng will hay shall đều được, đặc biệt phải dùng shall với câu hỏi.
will và shall được dịch là sẽ.
Khi viết ở thể phủ định thêm not sau will hoặc shall.
Khi viết ở thể nghi vấn chuyển will/shall lên trước chủ từ.
will/shall thường được viết tắt thành 'll.
will not được viết tắt thành won't.
shall not được viết tắt thành shan't.
Ví dụ:
- I'll help you to do it.
Tôi sẽ giúp anh làm điều đó.
- Doesn't your car start? I'll repair it.
(Xe anh không nổ máy được à? Tôi sẽ sửa nó.)
* Cách sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh
Chúng ta dùng will/shall khi quyết định làm điều gì vào thời điểm nói hoặc thường dùng trong các tình huống tỏ ý muốn làm điều gì, đồng ý hay từ chối làm điều gì, hoặc hứa hẹn điều gì.
Ví dụ:
- That bag looks heavy. I'll help you with it.
(Cái bị đó trông nặng đấy. Tôi sẽ giúp anh.)
- I'll lend you my book.
(Tôi sẽ cho anh mượn quyển sách của tôi.)
Câu hỏi với will/shall thường ngụ ý yêu cầu điều gì đó:
- Will you shut the door, please?
(Anh làm ơn đóng dùm cánh cửa được không?)
- Will you please be quiet? I'm studying.
(Anh có vui lòng im lặng không? Tôi đang học.)
- What shall I do?
(Tôi sẽ làm gì đây?)
- Where shall we go this evening?
(Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?)
*Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh.
Thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không xác định thời gian. Ví dụ:
- I have seen this film before.
Tôi đã xem phim này trước đây.
So sánh với:
- I saw this film last month.
Tôi đã xem phim này tháng vừa rồi.
Thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa kết thúc, còn kéo dài đến hiện tại.
- I have learned English for two years.
Tôi đã học tiếng Anh được hai năm. (và bây giờ vẫn còn học)
So sánh với:
- I learned English for two years. (nhưng giờ không còn học nữa)
Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với một số từ hoặc thành ngữ: since, for, already, yet, ever, never, so far, up to now, lately...
- I have already explained that.
Tôi đã giải thích chuyện ấy rồi.
---DIỆU NHI---
$\text{Thì TLĐ}$
$→^{}$ Form:
$(+)^{}$ S + will + V(inf)
$(-)^{}$ S + won't (will not) + V(inf)
$(?)^{}$ Will + S + V(inf)?
$→^{}$ Trợ động từ Will đi được với mọi chủ ngữ.
$→^{}$ Using:
$-^{}$ Diễn tả một sự việc hay hành động trong $\text{TL}$ không được lên kế hoạch tại thời điểm nói.
$-^{}$ Dự đoán một sự việc hay hành động trong $\text{TL}$ nhưng không chắc chắn.
$\text{Thì HTHT}$
Using:
$-^{}$ Diễn tả hành động hoặc sự việc bắt đầu trong $\text{QK}$, kéo dài đến $\text{HT}$.
$-^{}$ Diễn tả hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
$-^{}$ Diễn tả hành động trong $\text{QK}$ nhưng nhấn mạnh kết quả ở $\text{HT}$
$\text{# Kanao}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK