Give correct form of the verbs in the brackets.
1. Invited ( yesterday là dấu hiệu thì quá khứ đơn)
2. use ( dùng thì hiện tại đơn, sau how to động từ ở dạng nguyên mẫu)
3. ought to go ( ought to: nên, động từ theo sau ở dạng nguyên mẫu)
4. eats ( thì hiện tại đơn, Nam là danh từ số ít phải thêm s )
5. sets ( dùng thì hiện tại đơn, sự thật hiển nhiên)
6. has been ( hiện tại tiếp diễn vì có for)
7. to gave ( kể lại câu chuyện)
8. do ( sau have to động từ nguyên mẫu)
1. I (invite) invited her to my birthday yesterday.
Giải thích : vì trong câu có dấu hiệu nhận biết là " yesterday " nên ta áp dụng thì quá khứ đơn .
2. Lan don’t know how to (use) using a computer.
Giải thích : sau " know " động từ chia " V-ing "
3. Nam ought ( go) to go to the market by himself.
Giải thích : sau động từ khuyết thiếu, động từ chính ở dạng " to V "
4. He always ( eat ) eats sandwich for lunch .
Giải thích : vì trong câu có dấu hiệu nhận biết là " alway " nên ta chia thì hiện tại đơn
5. The Sun rises in the East and (set) sets in the West
Giải thích : vì việc mặt trời mọc ở Đông và lặn ở Tây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn
6. I (be) have been Ha Noi for three days.
Giải thích : vì trong câu có dấu hiệu nhận biết là " for three days " nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành .
7. Miss Jackson aske me (give) to give this dictionary.
8. Hoa has to (do) do her chores every day.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK