- Đệ : cách nói thân mật , gần gũi ý chỉ những người vai em , là từ dùng để xưng hô .
- Thị : là một danh từ nhân xưng , ý chỉ người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa với ý khinh miệt , coi thường .
- Từ : Là thành phần nhỏ nhất để cấu tạo nên câu .
- Bách : 100
- Ái : yêu
- Chung : Thuộc về nhiều người , nhiều sự vật , có tính chất bao quát , cơ bản
`1.` Đệ : Em trai hoặc người vai em ; cùng tuổi nhưng nhỏ hơn mình.
$2.$ Thị : Cách nói phụ nữ ngày xưa ; ý chỉ thái độ khinh thường.
$3.$ Từ : Là những từ ngữ nhỏ để tạo thành câu.
$4.$ Bách : Nhiều ; gấp trăm lần.
$5.$ Ái : Bê đê ; không ra nam ; không ra nữ.
$6.$ Chung : Thuộc về nhiều nhiều người hoặc vật ; có liến quan đến tất cả ; phân biệt riêng.
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK