Trang chủ Ngữ văn Lớp 7 chỉ ra nghĩa tiếng việt của các từ hán việt...

chỉ ra nghĩa tiếng việt của các từ hán việt sau: - đệ - thị - từ - bách - ái - chung câu hỏi 1686260 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

chỉ ra nghĩa tiếng việt của các từ hán việt sau: - đệ - thị - từ - bách - ái - chung

Lời giải 1 :

- Đệ : cách nói thân mật , gần gũi ý chỉ những người vai em , là từ dùng để xưng hô .

- Thị : là một danh từ nhân xưng , ý chỉ người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa với ý khinh miệt , coi thường .

- Từ : Là thành phần nhỏ nhất để cấu tạo nên câu .

- Bách : 100

- Ái : yêu

- Chung : Thuộc về nhiều người , nhiều sự vật , có tính chất bao quát , cơ bản

Thảo luận

-- làm nhanh rồi về đi nhóm còn 15/20 -_-
-- chỗ t vừa mất điện kìa ._. h mới có
-- trời =.=

Lời giải 2 :

`1.` Đệ : Em trai hoặc người vai em ; cùng tuổi nhưng nhỏ hơn mình.

$2.$ Thị : Cách nói phụ nữ ngày xưa ; ý chỉ thái độ khinh thường.

$3.$ Từ : Là những từ ngữ nhỏ để tạo thành câu.

$4.$ Bách : Nhiều ; gấp trăm lần.

$5.$ Ái : Bê đê ; không ra nam ; không ra nữ.

$6.$ Chung : Thuộc về nhiều nhiều người hoặc vật ; có liến quan đến tất cả ; phân biệt riêng.

Bạn có biết?

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Tâm sự 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK