Cấu trúc: Although + MỆNH ĐỀ, MỆNH ĐỀ = DESPITE/INSPITE OF + CỤM DANH TỪ, MỆNH ĐỀ
Lưu ý: Bạn có thể thay "despite" trong câu của mình thành "In spite of")
1. In spite of the fact that she didn't want to see The Lord of the Rings, she enjoyed it in the end.
2. Despite not having time to visit El Prada, they visited Madrid.
3. Despite the rain, we decided to go anyway.
4. Despite being always kind to animals, the English actor Oliver Reed was often rude to people.
5. Despite behaving badly, he wasn't punished.
6. Despite having a good salary, he was unhappy with his job.
7. Despite the heavy rain, we played the match as planned.
8. Despite the fact that my doctor had told me to stay in bed, I go to work.
9. Despite taking a lot of exercises, he is fat.
10. Despite having practiced for hours on end, my first golf ball ended up in the trees
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK