Trang chủ Tiếng Anh Lớp 9 Tất cả các công thức lớp 6 tới lớp 9...

Tất cả các công thức lớp 6 tới lớp 9 giữa kì 2 câu hỏi 1683683 - hoctapsgk.com

Câu hỏi :

Tất cả các công thức lớp 6 tới lớp 9 giữa kì 2

Lời giải 1 :

@ Mimzyy2509:3

Các thì : HTD , QKD , QKTD , TLHT , HTLD , TLD , HTTD ,  HTHT , TLG , QKHTTD , HTHTTD. 

CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN
• Câu điều kiện loại 0:
*Chức năng:Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý, sự việc luôn luôn đúng.
*Cấu trúc:
If clause (Simple present), main clause (simple present).
→ 
If + chủ ngữ 1 + động từ (chia theo chủ ngữ 1) , chủ ngữ 2 + động từ (chia theo chủ ngữ 2)
Nếu chủ ngữ là 
I/they/you/we thì động từ giữ nguyên.
Nếu chủ ngữ là 
She/he/it thì động từ phải thêm -s/-es/-ies.
Ví dụ:
If you heat the ice, it smelts. 
(Nếu bạn đun nước đó, nó sẽ tan chảy)
The water reaches 100 degree if you heat it.(Nước sẽ đạt nhiệt độ 100 độ C nếu bạn đun sôi nó)
• Câu điều kiện loại 1: diễn tả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc:
If clause (simple present), main clause (simple future).
→ 
If + chủ ngữ 1 + động từ (chia ở hiện tại đơn) , chủ ngữ 2 + will + V
Lưu ý
:
Will có thể được thay bằng can/may/shall/must

- Mệnh đề chính và mệnh đề if có thể đứng trước hoặc đứng sau đều được
Ví dụ:
If you take this medicine, you will feel better. 
(Nếu bạn uống thuốc, thì bạn sẽ thấy đỡ hơn đó)
If it stops raining, we can go out. (Nếu như trời ngừng mưa thì chúng ta có thể đi ra ngoài)
• Câu điều kiện loại 2:
- Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
- Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là
một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc:
If clause S + V ( QKĐ), Main clause [S + would/ could (not) + V + …].
→ 
If + chủ ngữ 1 + V-ed/-d( BQT) (to be: were), chủ ngữ 2 + would/could (not) + V
Ví dụ:
- If I were you, I would help him.
- If you tried hard again, you would succeed.
• Câu điều kiện loại 3:
- Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
- Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước
muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc:
If clause QKHT, main clause (could/would + have + P2/ed)
→ 
If + chủ ngữ 1 + had + P2/-ed/d, chủ ngữ 2 + would/ could + have +P2/-ed
Ví dụ:
If he had studied hard, he would have passed his exams. 
(Nếu cậu ta học hành chăm chỉ, thì câụ ta đã đậu
kỳ thi rồi)
If I had known she was sick, I would have visited her. (Nếu tôi biết cô ấy bị bệnh, thì tôi đã tới thăm cô ấy
rồi)

LƯU Ý VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN
• Cấu trúc Unless = If … not
Lưu ý:
If … not đổi sang 
Unless thì mệnh đề chính (main clause) không đổi;
If đổi sang 
Unless thì mệnh đề chính (main clause) phải đổi sang nghĩa phủ định.
• Will/Would và Should trong mệnh đề 
If:
Ví dụ:
If you will/would help me, we can finish by six.
(Nếu bạn chịu giúp mình, thì chúng ta có thể làm xong hết
tầm 6h)
- Should được dùng trong mệnh đề if để diễn tả sự tình cờ và will được dùng trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
- If it should rain, take the raincoat in. 
(Nếu trời mưa, mang áo mưa đi cho chắc)
- If the director should come in, what will we do? (Nếu mà giám đốc có xuất hiện, thì mình làm sao đây?)
Ngữ h ếng Anh h n - C - ng ng ếng Anh
1. ADMIT DOING SOMETHING: Chấp nhận đã làm gì
2. AVOID DOING SOMETHING: Tránh làm gì
3. DELAY DOING SOMETHING: Trì hoãn làm gì
4. DENY DOING SOMETHING: Phủ nhận làm gì
5. ENJOY DOING SOMETHING: Thích làm gì
6. FINISH DOING SOMETHING: Hoàn thành làm gì
7. KEEP DOING SOMETHING: Tiếp tục, duy trì làm gì
8. MIND DOING SOMETHING: Bận tâm làm gì
9. SUGGEST DOING SOMETHING: Gợi ý làm gì
10. LIKE DOING SOMETHING: Thích làm gì
11. HATE DOING SOMETHING: Ghét làm gì
12. LOVE DOING SOMETHING: Thích làm gì
13. CAN’T BEAR DOING SOMETHING: Không thể chịu được làm gì

14. CAN’T STAND DOING SOMETHING : Không thể chịu được làm gì
15. CAN’T HELP DOING SOMETHING : Không thể tránh được làm gì
16. LOOK FORWARD DOING SOMETHING: Trông mong làm gì
17. ACCUSE SOMEBODY OF DOING SOMETHING: Buộc tội ai làm gì
18. INSIST SOMEBODY ON DOING SOMETHING: Nài nỉ ai làm gì
19. REMIND SOMEBODY OF DOING SOMETHING: Gợi nhớ làm gì
20. BE AFRAID OF DOING SOMETHING: Sợ làm gì
21. BE AMAZED AT DOING SOMETHING: Ngạc nhiên làm gì
22. BE ANGRY ABOU/ OF DOING SOMETHING : Giận/ Bực mình làm gì
23. BE GOOD/ BAD AT DOING SOMETHING : Giỏi/ Kém làm gì
24. BE BORED WITH DOING SOMETHING: Buồn chán làm gì
25. BE DEPENENT ON DOING SOMETHING : Phụ thuộc
26. THINK OF DOING SOMETHING : Nhớ về cái gì đó
27. THANK OF DOING SOMETHING : Nhờ vào cái gì, vào ai gì đó
28. THANK TO DOING SOMETHING : Cảm ơn ai vì đã làm gì
29. APOLOZISE FOR DOING SOMETHING : Xin lỗi ai vì cái gì đó
30. COMFRESS TO DOING SOMETHING: Thú nhận làm gì
31. COMGRATULATE SOMEBODY ON DOING SOMETHING: Chúc mừng ai vì điều gì đó
32. BE FROND OF DOING SOMETHING: Thích làm gì
33. BE GRATEFUL TO SOMEBODY FOR DOING SOMETHING: Biết ơn ai vì đã làm gì
34. BE USED TO DOING SOMETHING : Đã quen làm gì
35. WARN SOMEBODY ABOUT DOING SOMETHING: Cảnh báo ai việc gì hoặc làm gì
36. WARN SOMEBODY AGAINST DOING SOMETHING: Cảnh báo ai không được làm gì
37. DREAM OF DOING SOMETHING: Giấc mơ về việc gì, về ai,về làm
38. PREVENT FROM DOING SOMETHING: Ngăn cản làm gì
39. ALLOW DOING SOMETHING: Cho phép làm gì
40. CONSIDER DOING SOMETHING: Xem xét đến khả năng làm gì
41. DISKILE DOING SOMETHING: Không thích làm gì

42. DREAD DOING SOMETHING: Sợ phải làm gì
43. ENDURE DOING SOMETHING: Chịu đựng phải làm gì
44. GIVE UP = QUIT DOING SOMETHING: Từ bỏ làm gì đó
45. GO ON DOING SOMETHING: Tiếp tục làm gì đó
46. IMAGINE DOING SOMETHING: Tưởng tượng làm gì
47. INVOVLE DOING SOMETHING: Đòi hỏi phải làm gì đó
48. MISS DOING SOMETHING: Suýt đã làm gì
49. POSTPONE DOING SOMETHING: Trì hoãn làm gì
50. REMEMBER DOING SOMETHING: Nhớ đã làm gì
51. PRACTICE DOING SOMETHING : Thực tập, thực hành làm gì
52. RESENT DOING SOMETHING: Ghét làm gì đó
53. RISK DOING SOMETHING: Có nguy cơ bị làm gì đó
54. SPEND TIME DOING SOMETHING: Bỏ (thời gian) làm gì đó
55. BEGIN DOING SOMETHING: Bắt đầu làm gì đó
Ngữ h ếng Anh h n: C Đ ng
NHỮNG KTCB CẦN NHỚ:
*Câu bị động: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật
khác.
Ví dụ: The car is washed by Linh’s mother. (Mẹ của Linh rửa cái xe)
CÁC BƯỚC CHUYỂN CÂU BỊ ĐỘNG
*Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động
Ví dụ:
My brother wrote a letter. → The letter was written by my brother
*Bước 2: Chia động từ cho thể bị động

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Thì hiện tại đơn (V-s/-es/-ies)    → Thì quá khứ đơn (V-ed/-d/BQT)

Thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing)→Thì quá khứ tiếp diễn (was/were + V-ing)

Thì quá khứ đơn (V-ed/-d/(BQT)→Thì quá khứ hoàn thành (had + P2)

Thì hiện tại hoàn thành (have/has + P2)→Thì quá khứ hoàn thành (had + P2)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have/has + been +
V-ing)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had + been + V
ing)

 Các mẫu câu bằng nhau 

 # Chúc bạn hok tót!~

Thảo luận

Lời giải 2 :

like + ing : sở thik bền bỉ, mãi mãi

        + to v : sở thik tạm thời

to be well known  for st : nổi tiếng về cái j

look after : chăm nom

belong to : thuộc về

to be + hard to explan how : khó giải thik cái j

because of + anoun

                    + ing

due to + noun = because of + noun

like + st : thik j

       + sb : thik ai

        + doing st : thik lm j

used to + V/inf/ : thói quen lm j 

be used to = get used to : thói quen làm j

make a mistake : mắc lỗi

try to do st : cố lm j chưa đạt đc

manage to do st : cố làm j đã đạt đc

should+ have + pp : lẽ ra nên lm j mà ko làm

shouldn't + have + pp : lẽ ra ko nên lm j mà lại lm

stop to do st : ngưng cái này lm cái khác

stop doing st : ngưng hẳn ko lm nx

remember + to v : nhớ phải lm j

remember + ing : nhớ đã lm j

s + be + too + adj ( for sb ) + to do : cái j / ai quá đối vs ai ko lm đc

although + a clauses

               

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK