Câu 22:
- Ống 1:
$CaO$ không tham gia phản ứng.
$\to m_1=0,01.56=0,56g$
- Ống 2:
$PbO+H_2\xrightarrow{{t^o}} Pb+H_2O$
$\to n_{Pb}=n_{H_2O}=0,02(mol)$
$\to m_2=0,02.207=4,14g$
- Ống 3:
$Al_2O_3$ không tham gia phản ứng.
$\to m_3=0,02.102=2,04g$
- Ống 4:
$Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow{{t^o}} 2Fe+3H_2O$
$n_{Fe}=0,01.2=0,02(mol); n_{H_2O}=0,01.3=0,03(mol)$
$\to m_4=0,02.56=1,12g$
- Ống 5:
$\sum n_{H_2O}=0,02+0,03=0,05(mol)$
$Na_2O+H_2O\to 2NaOH$
$0,06>0,05\to Na_2O$ dư
$n_{NaOH}=2n_{H_2O}=0,1(mol)$
$n_{Na_2O\text{dư}}=0,06-0,05=0,01(mol)$
$\to m_5=0,1.40+0,01.62=4,62g$
Câu 24:
a,
- Điều chế hidro: $Zn, H_2SO_4$ loãng, $Al, Fe$
$Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2$
$2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2$
$Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2$
- Điều chế oxi: thuốc tím
$2KMnO_4\xrightarrow{{t^o}} K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
b,
Thu khí $H_2$:
+ Đẩy không khí, để úp bình thu. Vì hidro nhẹ hơn khống khí.
+ Đẩy nước, vì hidro tan kém trong nước.
Thu khí $O_2$:
+ Đẩy không khí, để ngửa bình thu. Vì oxi nặng hơn không khí.
+ Đẩy nước: vì oxi tan kém trong nước.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Phần b bài 24 cách thu khí h2 đây nha
Có 2 cách thu khí hidro: Cách 1: Đẩy không khí: dẫn ống dẫn vào bình chứa úp ngược xuống. Cách 2: Đẩy nước: dẫn khívào bình nước, phía trên úp bình chứa xuống để thu khí.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK