Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Hòa tan 8 gam CuO bằng dd H2SO4 24,5% vừa...

Hòa tan 8 gam CuO bằng dd H2SO4 24,5% vừa đủ để được dd A. a) Tính nồng độ phần trăm của dd A b) Làm lạnh dung dịch A tới nhiệt độ thích hợp thấy có 5 gam kế

Câu hỏi :

Hòa tan 8 gam CuO bằng dd H2SO4 24,5% vừa đủ để được dd A. a) Tính nồng độ phần trăm của dd A b) Làm lạnh dung dịch A tới nhiệt độ thích hợp thấy có 5 gam kết tủa tách ra. dd còn lại có nồng độ 29,77%. Tìm công thức của chất kết tủa

Lời giải 1 :

Đáp án:

`↓`

Giải thích các bước giải:

`a)` `n_{CuO}=``\frac{m}{M}=\frac{8}{80}=0,1(mol)` 

`PTHH`            `CuO``+``H_2SO_4``→``CuSO_4``+``H_2O`

                         `0,1`          `0,1`              `0,1`                        `mol`

`→n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,1(mol)`

`m_{dd_{H_2SO_4}}=``\frac{m_{H_2SO_4}.100%}{C%}=\frac{0,1.98.100%}{24,5%}=40(g)`

`m_{sau}=m_{CuO}+m_{dd_{H_2SO_4}}=8+40=48(g)`

`→n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,1(mol)`

`⇒C%_{ddA}=C%_{CuSO_4}=``\frac{m_{CuSO_4}.100%}{m_{sau}}=\frac{0,1.160.100%}{48}≈33,33%`

`b)`

Gọi công thức của chất kết tủa là `CuSO_4.nH_2O` có số mol là `x`

Sau khi kết tủa tách ra, ta được: `n_{CuSO_4}=0,1-x` `(mol)`

`m_{dd}=m_{sau}-5=48-5=43(g)`

`→C%_{CuSO_4}=``\frac{(0,1-x).160.100%}{43}=29,77%`

`⇒x≈0,02(mol)`

`→M_{kết tủa}=160+18n=\frac{5}{0,02}=250` `(g``/``mol)`

`⇒n=5`

Vậy công thức của chất kết tủa là `CuSO_4``.5H_2O`

Thảo luận

-- là 0,1999 á
-- lộn 0,01999
-- xấp xỉ sao lấy 4 số là được
-- nhưng lấy số đó chia cho 0,02 đến bước đó cũng phải lm tròn à
-- okay
-- Nể e ms lm chứ bthg a gặp mấy bài nài nó dài lười lém ;;-;;
-- ui số mình hên =))
-- có nên buff gián tiếp ko =))

Lời giải 2 :

$Đáp$ $án$ $+$ $Giải$ $thích$ $các$ $bước$ $giải$ $:$

$a,$

$PTHH$ $:$

$CuO$ $+$ $H_2SO_4$ $→$ $CuSO_4$ $+$ $H_2O$

$Theo$ $pt$ $:$ $n_{H_2SO_4}$ $=$ $n_{CuSO_4}$ $=$ $n_{CuO}$ $=$ $\dfrac{8}{80}$ $=$ $0,1$ $(mol)$

$⇒$ $m_{\text{dd H2SO4}}$ $=$ $\dfrac{0,1.98}{24,5\text{%}}$ $=$ $40$ $(g)$

$m_{dd}$ $_{sau}$ $_{pứ}$ $=$ $m_{CuO}$ $+$ $m_{dd}$ $_{H_2SO_4}$ $=$ $8$ $+$ $40$ $=$ $48$ $(g)$

$⇒$ $C\%_{CuSO_4}$ $=$ $\dfrac{0,1.160}{48}.100\%$ $=$ $33,33\%$

$Gọi$ $CTHH$ $kết$ $tủa$ $là$ $CuSO_4.nH_2 O$ 

          $n_{CuSO_4.nH_2 O}$ $=$ $x$ $(mol)$

$⇒$ $n_{CuSO_4}$ $_{\text{cònlại}}$ $=$ $0,1$ $-$ $x$ $(mol)$

$m_{dd}$ $_{\text{cònlại}}$ $=$ $48$ $-$ $m_{CuSO_4.nH_2 O}$ $=$ $48$ $-$ $5$ $=$ $43$ $(g)$

$⇒$ $C\%_{CuSO_4}$ $=$ $\dfrac{(0,1-x).160}{43}.100\%$ $=$ $29,77\%$

$⇒$ $x$ $=$ $0,02$ $(mol)$

$⇒$ $M_{CuSO_4.nH_2 O}$ $=$ $160$ $+$ $18n$ $=$ $\dfrac{5}{0,02}$ $=$ $250$ $(g/mol)$

$⇒$ $n$ $=$ $5$

$⇒$ $CTHH$ $kết$ $tủa$ $là$ $CuSO_4.5H_2 O$ 

$Chúc$ $bn$ $hk$ $tốt$ $!!$ $:))))$

$Xin$ $ctlhn$ $ạ.$

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK