\(1.\)
\({\text{CTHH dung: MgCl}}_2^{};SO_3^{};MgO;KOH;CuO;CaCO_3^{}\)
\(CTHH{\text{ sai: HCl}}_2^{};AgO;NaSO_4^{};BaOH_2^{};KO;Na_2^{}PO_4^{}\)
\(Sua\;{\text{lai: HCl; Ag}}_2^{}O;Na_2^{}SO_4^{};Ba(OH)_2^{};K_2^{}O;Na_3^{}PO_4^{}\)
\(2.\)
\(a)2H_2^{}O\xrightarrow{{dp}}2H_2^{} + O_2^{}\)
\(b)5O_2^{} + 4P\xrightarrow{{t_{}^o}}2P_2^{}O_5^{}\)
\(c)Fe + H_2^{}SO_4^{} \to Fe{\text{SO}}_4^{} + H_2^{}\)
\(d)CaO + H_2^{}O \to Ca(OH)_2^{}\)
\(e)H_2^{}O + K_2^{}O \to 2KOH\)
\(f)Fe_3^{}O_4^{} + 4H_2^{}\xrightarrow{{t_{}^o}}3Fe + 4H_2^{}O\)
\(3.\)
a)
Cho các khí qua CuO đun nóng thấy chất rắn từ đen thành màu đỏ gạch là Hidro
\(CuO + H_2^{}\xrightarrow{{t_{}^o}}Cu + H_2^{}O\)
cho que diêm đang cháy vào
nếu diêm cháy dữ dội là Oxi
nếu diêm cháy 1 lúc rồi tắt là không khí
b) trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các dung dịch
nếu hóa đỏ thì đó là \(HCl\)
nếu hóa xanh thì đó là \(NaOH\)
nếu không hiện tượng là \(NaCl\)
Câu 4
\(a)C_M^{} = \frac{n}{V} \to n = C_M^{}.V = 0,5.2 = 1\;{\text{mol}}\)
\({\text{m}}_{NaCl}^{} = 1.58,5 = 58,5g\)
\(b)C\% _{NaCl}^{} = \frac{{m_{ct}^{}}}{{m_{{\text{dd}}}^{}}}.100 = \frac{{15}}{{15 + 45}}.100 = 25\% \)
\(5.\)
\(a)2Al + 6HCl \to 2AlCl_3^{} + 3H_2^{}\)
\(b)n_{Al}^{} = \frac{{5,4}}{{27}} = 0,2\,{\text{mol}}\)
\({\text{n}}_{H_2^{}}^{} = \frac{3}{2}.n_{Al}^{} = \frac{3}{2}.0,2 = 0,{\text{3 mol}}\)
\({\text{V}}_{H_2^{}}^{} = 0,3.22,4 = 6,72l\)
\(c)n_{HCl}^{} = 3n_{Al}^{} = 0,2.3 = 0,6mol\)
\(C_M^{} = \frac{n}{v} = \frac{{0,6}}{{0,2}} = 3M\)
Đáp án+Giải thích các bước giải:
1.
`HCl_2` → `HCl`
`AgO` → `Ag_2O`
`NaSO_4` → `Na_2SO_4`
`BaOH_2` → `Ba(OH)_2`
`KO` → `K_2O`
`Na_2PO_4` → `Na_3PO_4`
2.
a) `2H_2O` $\xrightarrow{đp}$ `2H_2` + `O_2`
b) `O_2` + P $\xrightarrow{t^o}$ `P_2O_5`
c) `Fe` + `H_2SO_4` `→` `FeSO_4` + `H_2`
d) `CaO` + `H_2O` `→` `Ca(OH)_2`
e) `H_2O` + `K_2O` `→` 2`KOH`
f) `Fe_3O_4` + 4`H_2` `→` 3`Fe` + 4`H_2O`
3.
a) Áp dụng công thức tính nồng độ mol trong dung dịch:
`C_M` = `n/V`
Thay số:
`⇒` `0,5` = `n_(NaCl)/2`
`⇒` `n_(NaCl)` = `0,5 . 2` = `1` mol
`⇒` `m_(NaCl)` = `1 . 58,5` = `58,5` gam
Cách pha chế:
Cần lấy 58,5 gam NaCl cho vào cốc thủy tinh có dung tích 2 lít. Đổ dần dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 2 lít dung dịch. Ta được 2 lít dung dịch NaCl 0,5M
b)
`m_(dd)` = `m_(ct)` + `m_(dm)` = `15 + 45` = `60` gam
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm trong dung dịch:
`C%` = $\frac{m_{ct}}{m_{dd}}$ . `100%`
Thay số:
`C%_(dd)` = `15/60` . `100%` = `25%`
5.
a) `2Al` + `6HCl` `→` `2AlCl_3` + `3H_2` `↑`
b) `n_(Al)` = `(5,4)/27` = `0,2` mol
Dựa vào PTHH:
`n_{H_2}` =`3/2``n_(Al)`= `3/2` . `0,2` = `0,3` mol
`⇒` `V_{H_2}` = `0,3 . 22,4` = `6,72` lít
c)Dựa vào PTHH
`n_(HCl)` = `6/2``n_(Al)` = `6/2` . `0,2` = `0,6` mol
Đổi `200` ml = `0,2` lít
Áp dụng công thức tính nồng độ mol trong dung dịch:
`C_M` = $\frac{n_{HCl}}{V_{HCl}}$
Thay số:
`⇒` `C_M` = `(0,6)/(0,2)` = `3M`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK