Trang chủ Hóa Học Lớp 8 1. Trong các công thức sau, công thức nào sai,...

1. Trong các công thức sau, công thức nào sai, nếu sai sửa lại cho đúng HCl, AgO, MgCl2, NaSO4, SO3, MgO, BaOH₂, KOH, KO; CuO, Na₂PO4, CaCO3. 2. Hoàn thành

Câu hỏi :

Giúp mình với!! Mình đang cần gấp.

image

Lời giải 1 :

\(1.\)

\({\text{CTHH dung: MgCl}}_2^{};SO_3^{};MgO;KOH;CuO;CaCO_3^{}\)

\(CTHH{\text{ sai: HCl}}_2^{};AgO;NaSO_4^{};BaOH_2^{};KO;Na_2^{}PO_4^{}\)

\(Sua\;{\text{lai: HCl; Ag}}_2^{}O;Na_2^{}SO_4^{};Ba(OH)_2^{};K_2^{}O;Na_3^{}PO_4^{}\)

\(2.\)

\(a)2H_2^{}O\xrightarrow{{dp}}2H_2^{} + O_2^{}\)

\(b)5O_2^{} + 4P\xrightarrow{{t_{}^o}}2P_2^{}O_5^{}\)

\(c)Fe + H_2^{}SO_4^{} \to Fe{\text{SO}}_4^{} + H_2^{}\)

\(d)CaO + H_2^{}O \to Ca(OH)_2^{}\)

\(e)H_2^{}O + K_2^{}O \to 2KOH\)

\(f)Fe_3^{}O_4^{} + 4H_2^{}\xrightarrow{{t_{}^o}}3Fe + 4H_2^{}O\)

\(3.\)

a)

Cho các khí qua CuO đun nóng thấy chất rắn từ đen thành màu đỏ gạch là Hidro

\(CuO + H_2^{}\xrightarrow{{t_{}^o}}Cu + H_2^{}O\)

cho que diêm đang cháy vào

nếu diêm cháy dữ dội là Oxi

nếu diêm cháy 1 lúc rồi tắt là không khí

b)  trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các dung dịch

nếu hóa đỏ thì đó là \(HCl\)

nếu hóa xanh thì đó là \(NaOH\)

nếu không hiện tượng là \(NaCl\)

Câu 4

\(a)C_M^{} = \frac{n}{V} \to n = C_M^{}.V = 0,5.2 = 1\;{\text{mol}}\)

\({\text{m}}_{NaCl}^{} = 1.58,5 = 58,5g\)

\(b)C\% _{NaCl}^{} = \frac{{m_{ct}^{}}}{{m_{{\text{dd}}}^{}}}.100 = \frac{{15}}{{15 + 45}}.100 = 25\% \)

\(5.\)

\(a)2Al + 6HCl \to 2AlCl_3^{} + 3H_2^{}\)

\(b)n_{Al}^{} = \frac{{5,4}}{{27}} = 0,2\,{\text{mol}}\)

\({\text{n}}_{H_2^{}}^{} = \frac{3}{2}.n_{Al}^{} = \frac{3}{2}.0,2 = 0,{\text{3 mol}}\)

\({\text{V}}_{H_2^{}}^{} = 0,3.22,4 = 6,72l\)

\(c)n_{HCl}^{} = 3n_{Al}^{} = 0,2.3 = 0,6mol\)

\(C_M^{} = \frac{n}{v} = \frac{{0,6}}{{0,2}} = 3M\)

Thảo luận

-- Thanks bạn!
-- Câu 4b nó bị lỗi rồi bạn ơi!!

Lời giải 2 :

Đáp án+Giải thích các bước giải:

 1.
`HCl_2` → `HCl`
`AgO` → `Ag_2O`
`NaSO_4` → `Na_2SO_4`
`BaOH_2` → `Ba(OH)_2`
`KO` → `K_2O`
`Na_2PO_4` → `Na_3PO_4`

2.
a) `2H_2O` $\xrightarrow{đp}$ `2H_2` + `O_2`
b) `O_2` + P $\xrightarrow{t^o}$ `P_2O_5`
c) `Fe` + `H_2SO_4` `→` `FeSO_4` + `H_2`
d) `CaO` + `H_2O` `→` `Ca(OH)_2`
e) `H_2O` + `K_2O` `→` 2`KOH`
f) `Fe_3O_4` + 4`H_2` `→` 3`Fe` + 4`H_2O`

3.
a) Áp dụng công thức tính nồng độ mol trong dung dịch:
`C_M` = `n/V`
Thay số:
`⇒` `0,5` = `n_(NaCl)/2`
`⇒` `n_(NaCl)` = `0,5 . 2` = `1` mol
`⇒` `m_(NaCl)` = `1 . 58,5` = `58,5` gam
Cách pha chế:
Cần lấy 58,5 gam NaCl cho vào cốc thủy tinh có dung tích 2 lít. Đổ dần dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 2 lít dung dịch. Ta được 2 lít dung dịch NaCl 0,5M

b)
`m_(dd)` = `m_(ct)` + `m_(dm)` = `15 + 45` = `60` gam
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm trong dung dịch:
`C%` = $\frac{m_{ct}}{m_{dd}}$ . `100%`
Thay số:
`C%_(dd)` = `15/60` . `100%` = `25%`

5.
a) `2Al` + `6HCl` `→` `2AlCl_3` + `3H_2` `↑`
b) `n_(Al)` = `(5,4)/27` = `0,2` mol
Dựa vào PTHH:
`n_{H_2}` =`3/2``n_(Al)`= `3/2` . `0,2` = `0,3` mol
`⇒` `V_{H_2}` = `0,3 . 22,4` = `6,72` lít

c)Dựa vào PTHH
`n_(HCl)` = `6/2``n_(Al)` = `6/2` . `0,2` = `0,6` mol
Đổi `200` ml = `0,2` lít
Áp dụng công thức tính nồng độ mol trong dung dịch:
`C_M` = $\frac{n_{HCl}}{V_{HCl}}$ 
Thay số:
`⇒` `C_M` = `(0,6)/(0,2)` = `3M`

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK