Trang chủ Tiếng Anh Lớp 10 1. Why you (wear) your old clothes now? - Because...

1. Why you (wear) your old clothes now? - Because I (wash) my car. 2. She (say) that she would phone me this morning, but it's now 12.00 and she (not phone) ye

Câu hỏi :

1. Why you (wear) your old clothes now? - Because I (wash) my car. 2. She (say) that she would phone me this morning, but it's now 12.00 and she (not phone) yet. 3. Mai hopes she (meet) many interesting people when she (go) on a holiday to Ha Long next month 4. Last night when I (visit) him, he (do) an experiment on the upstairs 5. Tell him (bring) his bike inside - If he (leave) there some one (steal) it

Lời giải 1 :

$1.$ are you wearing $...$ am washing.

$-$ Ta thấy "now" diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

$→$ Thì hiện tại tiếp diễn: S + am (I) $/$ is (He, She, It, Danh từ số ít) $/$ are (You,  We, They, Danh từ số nhiều) + V-ing.

$2.$ said $...$ hasn't phoned.

$-$ Vế $1:$ Câu tường thuật trần thuật: S + told + O + (that) + S + V (Lùi thì).

$-$ Vế $2:$ Ta thấy "yet" diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại.

$→$ Thì hiện tại hoàn thành: S + has (He, She, It,  Danh từ số ít) $/$ have (I, We, You, They, Danh từ số nhiều) + not + V (Pii) + O.

$3.$ will meet $...$ goes.

$-$ Vế $1:$ Ta thấy "hopes".

$→$ Thì tương lai đơn: S + will + V (Bare).

$-$ Vế $2:$ S + V + when + S + V: khi làm gì.

$4.$ visited $...$ was doing.

$-$ Kết hợp thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào:

  $+$ Hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V-ing.

  $+$ Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn: S +  V (-ed/ bất quy tắc).

$-$ When + S +  V (-ed/ bất quy tắc), S + was/ were + V-ing.

$5.$ to bring $...$ leaves $...$ will steal.

$-$ Vế $1:$ Tell + O + to V: bảo ai đó làm gì.

$-$ Vế $2:$ Sự việc "ai đó sẽ ăn trộm nó" có thể xảy ra ở hiện tại nếu "anh ấy để xe đạp bên ngoài".

$→$ Câu điều kiện loại $I$: If + Thì hiện tại đơn, S + will/ shall/ can/ may/ should/ must + V (Bare).

  $+$ Dùng để diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Thảo luận

-- Thăn kiu <3

Lời giải 2 :

1 . are you wearing - am washing 

- Trong câu có '' now '' -> chia thì hiện tại tiếp diễn : S + is / am / are + ( not ) + V-ing 

- Chủ ngữ là you -> dùng be là are 

- Chủ ngữ là I -> dùng be là am 

2 . said - hasn't phoned 

- Câu tường thuật : S + said + ( that ) +  S+ V ( lùi thì ) 

- Thì hiện tại hoàn thành : S + have / has + ( not ) + V3 

- Dấu hiệu : yet 

- Chủ ngữ là She -> đi với has / has not 

3 . will meet - goes 

- Hy vọng trong tương lai -> S + hope(s) + ( that ) + S + will + V nguyên mẫu 

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai : TLĐ + when + HTĐ 

4 . visited - was doing 

- Diễn tả về 1 hành động , sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác xen vào -> chia thì quá khứ tiếp diễn : S + was / were + ( not ) + V-ing

+ Hành động đang xảy ra trong quá khứ -> chia quá khứ tiếp diễn 

+ Hành động xen vào -> chia quá khứ đơn 

5 . to bring - leaves - will steal 

- Tell sb to do sth : bảo ai đó làm gì 

- Câu điều kiện loại 1 : If + S + V ( hiện tại đơn ) , S + will / can + V nguyên mẫu 

+ Mệnh đề IF chia thì hiện tại đơn 
+ Mệnh đề chính thường chia thì tương lai đơn

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK