My cousin, Peter, (have) ___has___ a dog. It (be) ___is___ an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) ___is___ Kiki and it (like) __likes__ eating pork. However, it (never/ bite) __never bites__ anyone; sometimes it (bark) __barks__ when strange guests visit. To be honest, it (be) _is_ very friendly. It (not/ like) __ doesn’t like__ eating fruits, but it (often/ play) __often plays__ with them. When the weather (become) ___becomes___ bad, it (just/ sleep) __just sleeps__ in his cage all day. Peter (play) __plays__ with Kiki every day after school. There (be) ____are____ many people on the road, so Peter (not/ let) ___doesn’t let___ the dog run into the road. He (often/ take) ___often takes___ Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) ___is sometimes___ naughty, but Peter loves it very much.
*Tạm dịch:
Anh họ của tôi, Peter, có một con chó. Nó là một con vật cưng thông minh với một cái đuôi ngắn và đôi mắt to đen. Tên của nó là Kiki và nó thích ăn thịt lợn. Tuy nhiên, nó không bao giờ cắn bất cứ ai; đôi khi nó sủa khi có khách lạ ghé thăm. Thành thật mà nói, nó rất thân thiện. Nó không thích ăn trái cây, nhưng nó thường chơi với chúng. Khi thời tiết trở nên xấu, nó chỉ ngủ trong lồng của mình cả ngày. Peter chơi với Kiki mỗi ngày sau giờ học. Có nhiều người trên đường nên Peter không để con chó chạy ra đường. Anh thường đưa Kiki đến một cánh đồng rộng lớn để tận hưởng sự yên bình ở đó. Kiki đôi khi nghịch ngợm, nhưng Peter rất thích điều đó.
`=>` Tất cả các câu trên đều chia theo thì hiện tại đơn
*Cấu trúc:
$-$ Thì hiện tại đơn với Tobe:
Câu khẳng định: S + am/ is/ are + N/ Adj
Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + N/ Adj
Thể nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?
$-$ Thì hiện tại đơn với động từ thường:
Thể khẳng định: S + V(s/ es) +…
Thể phủ định: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Thể nghi vấn: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?
$#nhakyyeu$
Cấu trúc thì áp dụng: Thì $\text{HTD}$ (Câu 1 $→^{}$ 11,14,15)
$→^{}$ (+) S + V(s/es)
$→^{}$ (-) S + don't/doesn't + V(inf)
$1.^{}$ has
$2.^{}$ is
$3.^{}$ likes
$4.^{}$ never bites
$5.^{}$ barks
$6.^{}$ is
$7.^{}$ doesn't like
$8.^{}$ often plays
$9.^{}$ becomes
$10.^{}$ just sleeps
$11.^{}$ plays
$12.^{}$ are
$-^{}$ There are + N(số nhiều): Có ... nhiều
$13.^{}$ doesn't let
$-^{}$ Let s.o + V(inf): Cho ai đó làm gì
$14.^{}$ often takes
$15.^{}$ sometimes is
$\text{# Kanao}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK