`1`. Trong các từ sau , tìm từ khác loại : nhân ái , nhân vật , nhân nghĩa , nhân hậu
`-` Từ khác loại là : $nhân$ $vật$
`->` Trong các từ $trên$ , từ $nhân$ $vật$ là từ chỉ người
`->` Còn nhân ái , nhân nghĩa , nhân hậu là từ chỉ ` tính ` ` cách `
`2`. Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm điền vào chỗ trống câu sau
`Thắng ` không kiêu , ........ không nản
`->` Điền chữ : ` bại `
`-> Vì thắng >< bại
`3`. Nhóm từ nào dưới đây là từ nhiều nghĩa , từ đồng nghĩa
`1`. Nhóm nhiều nghĩa là : C
`->` Vì các từ trên đều là chỉ `giữ ` một thứ gì đó
`2.` Nhóm từ đồng nghĩa là : A
`->` Các từ trên nhóm trên đều là từ chỉ một thứ gì đó tươi tốt , xanh tươi
`4.` Hãy điền trạng ngữ chỉ nơi chốn để hoàn chỉnh câu văn
.....................chim hót líu lo, tạo thành một bản nhạc vui tươi
`-> ` Điền : `trong` `vườn` / `ngoài` `vườn` .........
`->` Trạng ngữ chỉ nơi chốn là chỉ địa điểm của một nơi nào đó
`5`. Gạch chân dưới chủ ngữ của câu kể Ai là gì
Quê hương mỗi người đều có
Vừa khi mở mắt chào đời
Quê hương là dòng sữa mẹ
`->` Câu kể Ai là gì ? `trong` đoạn văn trên là : ` quê ` hương là dòng sữa mẹ
`->` Vì có chữ là `
`-----------------------------`
$#thuong$
@$\text{Ly}$
$\text{Câu 1:}$
$-$ Từ khác loại: Nhân vật
$-$ "Nhân vật" là chỉ sử vật
$-$ Các từ "Nhân ái, nhân nghĩa, nhân hậu" chỉ đặc điểm, tính cách, tính chất
$\text{Câu 2:}$
$-$ Trái nghĩa với từ "Thắng" là:
$→$ Bại, Thua, ...
$⇒$ Ta chọn từ "Bại" do nó tạo thành một câu tục ngữ khuyên chúng ta khi chiến thắng không nên kiêu kăng, ngạo mạn mà phải biết khiêm tốn, tiếp tục cố gắng. Còn khi thất bại, không được nản chí, mà vẫn phải phấn đấu đạt đến mục tiêu.
$\text{Câu 3:}$
$1:$ Nhóm từ nhiều nghĩa là: $C$
$2:$ Nhóm từ đồng nghĩa: $B$
$-$ Từ "đông" thứ nhất chỉ số lượng
$-$ Từ "đông" thứ hai chỉ trạng thái
$-$ Từ "đông" thứ ba chỉ trạng thái
$\text{Câu 4:}$
$.....$ chim hót líu lo, tạo thành một bản nhạc vui tươi
$→$ Trạng ngữ: Trên cành cây
$-$ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về mặt nơi chốn cho sự việc được nói đến
$\text{Câu 5:}$
$-$ Kiểu câu "Ai là gì?" :
$→$ Quê hương là dòng sữa mẹ
$⇒$ Chủ ngữ: Quê hương
Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK