5. B. used to stay ( cấu trúc used to V: trước đây thường quen làm gì)
6. B. which ( Which là mệnh đề quan hệ được dùng để thay thế cho cả vế trước, đứng sau dấu phẩy)
7. B. The/ asking ( The unemployed: những người thất nghiệp; động từ thứ hai trong câu bổ nghĩa cho hành động nêu phía trước để ở dạng V_ing)
8. B. lived/ have (cả 2 vế đều ở thì quá khứ đơn)
9. A. have/ smoked
10. B. has acted (recently: dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn)
11. D. Has/ found (yet: dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn)
12. C. used to quarrel/ get (cấu trúc used to V: trước đây thường quen làm gì; vế thứ 2 có now -> thì hiện tại)
13. B. which (mệnh đề quan hệ which thay thế cho a hotel)
14. D. hasn’t been cleaned (for ...: dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK