`1`. This film has been already seen.
- Bị động thì hiện tại hoàn thành ( + ) S + have/has + been + (adv.) + Vpp + (by O).
- Chủ ngữ "this fim: Bộ phim này" là danh từ số ít nên trợ động từ là "has".
- Xét trong câu gốc: She has already seen this fim.
S + have/has + Vpp + O.
-> Passive: S + have/has been Vpp + O.
This fim has been already seen.
- Chủ thể của hoạt động là đại từ nhân xưng nên không cần thêm by O.
- Trạng từ đặt liền trước động từ
- see - saw - seen: xem
`2`. Has Nick's bicycle been repaired yet?
- Bị động thì hiện tại hoàn thành ( ? ) (WH-words) + have/has + S + been + Vpp + (by O)? (-DHNB: yet (adv.) chưa)
- Chủ ngữ "Nick's bicyle: Xe của Nick" là danh từ số ít nên trợ động từ là "has".
- Chủ thể của hoạt động là đại từ nhân xưng nên không cần thêm by O.
- Xét câu gốc: Has Nick repaired his bicycle yet?
Active: Have/Has + S + Vpp + O
-> Passive: Have/has + S + been + Vpp + (by O)?
-> Has Nick's bicycle been repaired yet?
`3`. Was Nam seen last Sunday?
- Bị động thì quá khứ đơn ( ? ) (WH-words) + was/ were + S + Vpp + (by O)?
- Chủ thể của hoạt động là đại từ nhân xưng nên không cần thêm by O.
- Chủ ngữ "Nam" là ngôi thứu ba số ít nên to be là "was".
- Xét câu gốc: Did you see Nam last Sunday?
Active: Did + S + V-inf + O?
-> Passive: Was/ were + S + Vpp + (by O)?
Was Nam seen last Sunday?
- see - saw - seen nhìn
`4`. He has not been seen for many days now.
- Bị động thì hiện tại hoàn thành ( - ) S + have/has + not + been + Vpp + (by O).
- Chủ thể của hoạt động là đại từ nhân xưng nên không cần thêm by O.
- Chủ ngữ "He" là ngôi thứu ba số ít nên to be là "was".
- Xét câu gốc: I have not seen him for many years now.
Active: S + have/has not Vpp + O
-> Passive: S + have/has + not + been + Vpp + (by O).
He has not been seen for many days now.
$1.$ This film has already been seen.
- Câu chủ động là thì hiện tại hoàn thành nên ta sẽ chuyển sang dạng bị động với thì hiện tại hoàn thành.
$→$ S + have/ has + been + V (PII) + (by O).
- Chủ ngữ "This film" là ngôi thứ ba số ít vậy ta dùng trợ động từ "has" trong câu.
- Với những đại từ phiếm chỉ như "someone, nobody, they, she, he ..." ta không áp dụng "by O".
$2.$ Has Nick's bicycle been reparied by him yet?
- Câu chủ động là thì hiện tại hoàn thành với câu hỏi Yes/ No nên ta sẽ chuyển sang dạng bị động với thì hiện tại hoàn thành theo dạng nghi vấn.
$→$ Have/ Has + S + been + V (PII) + (by O)?
- Chủ ngữ "Nick's bicycle" là ngôi thứ ba số ít vậy ta dùng trợ động từ "Has" ở đầu câu.
- "been" kẹp giữa trợ động từ và động từ chính trong câu.
$3.$ Was Nam seen last Sunday?
- Câu chủ động là thì quá khứ đơn thể nghi vấn theo dạng Có/ Không nên khi chuyển sang dạng bị động, ta có câu bị động thì quá khứ đơn với dạng thức như trên.
$→$ Was/ Were + S + V (PII) + (by O)?
- "Nam" là ngôi thứ ba số ít nên ta sẽ dùng "Was".
$4.$ He hasn't been seen for many days now.
- Có "for + khoảng thời gian" là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành, cộng thêm trong câu là thể phủ định, vậy ta cũng thực hiện chia câu bị động ở dạng phủ định.
$→$ S + have/ has + not + been + V (PII) + (by O).
- Ở câu chủ động có tân ngữ là "him", khi chuyển sang thể bị động ta đưa tân ngữ lên làm chủ ngữ trong câu bị động $→$ Him $⇒$ He.
- Chủ ngữ "He" là ngôi thứ ba số ít vậy ta dùng trợ động từ "has" trong câu.
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK