Near future tense (thì tương lai gần)
*Cấu trúc:
Câu khẳng định: S $+$ be (am, is, are) $+$ going to $+$ V $+$ …
Ví dụ: I am going to walk with my friends tomorrow.
Câu phủ định: S $+$ be (am, is, are) $+$ not $+$ going to $+$ V $+$ …
Ví dụ: She isn’t going to play video games next month.
Lưu ý:
Is not $=$ isn’t
Are not $=$ aren’t
Am not không có dạng viết tắt
Câu nghi vấn: Be (am, is, are) $+$ S $+$ going to $+$ V $+$ …
Ans: Yes, $+$ S $+$ be/ No, $+$ S $+$ be $+$ not
Ví dụ: Are they going to play football tomorrow?
Ans: Yes, they are/ No, they aren’t
QW $+$ be (am, is, are) $+$ S $+$ going to $+$ V $+$ …
Ví dụ: Where are you going to go tomorrow?
*Cách dùng:
$+$ Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai
Ex:
$-$ He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
$-$ We are going to take a trip to Ho Chi Minh city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến bay đến thành phố Hồ Chí Minh vào cuối tuần này.)
$+$ Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Ex:
$-$ Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đây.)
$-$ Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the tables. (Bạn có dự định nấu bữa tối không? Tôi thấy rất nhiều rau trên bàn.)
*Chú ý:
$-$ Động từ go khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:
S $+$ am/is/are $+$ going to $+$...
Chứ không sử dụng: S $+$ am/is/are $+$ going to $+$ go
Ex: I am going to the party tonight. ( Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
*Dấu hiệu nhận biết
$-$ Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
$-$ in $+$ thời gian: trong nữa (in $5$ hours)
$-$ tomorrow: ngày mai
$-$ Next day: ngày hôm tới
$-$ Next week/ next month/ next year/,…
Ex: Tomorrow, I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. ( Ngày mai, tôi sẽ đi thăm bố mẹ ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)
`=>` Ta thấy tomorrow (ngày mai) là thời gian trong tương lai, I have just bought the ticket (tôi vừa mới mua vé) là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ visit my parents in New York (đi thăm bố mẹ ở New York).
$#nhakyyeu$
Cấu trúc:
(+) S + tobe + going to + V-inf
(-) S + tobe + not + going to + V-inf
(?) Tobe + S + going to + V-inf ?
Cách dùng:
Dự định tính trước
Dự đoán có cơ sở
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 6 - Là năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở. Được sống lại những khỉ niệm như ngày nào còn lần đầu đến lớp 1, được quen bạn mới, ngôi trường mới, một tương lai mới!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK