1. Bring off: thu xếp để làm thành công (việc gì khó khăn)
No one thought she'd manage to do it, but she BROUGHT it OFF in the end.
2. buddy up: trở thành bạn với ai đó
He quickly buddied up with Jan's husband.
3. butter up: cư xử tốt hơn với ai đó vì lợi ích cá nhân của mình.
I got a dent in my dad's car, so I'll butter him up before I tell him about it.
4. hear from: có được hoặc nghe được thông tin từ ai đó hay nguồn nào đó.
I hear from Anne that Tom is now working for an english center.
5. send back: trở lại cái gì
I sent my food back because it was overcooked.
6. stumble across: tìm thấy cái gì một cách tình cờ
You'll never guess what I stumbled across when I was packing my stuff.
7. sweep away: quét sạch
I sweep away my house 's floor.
@HOCTOT
Bring off ( v ) : Đưa ra
Buddy off ( n ) : Bạn thân
Butter up ( v ) : Bơ lên
Hear from ( v ) : Nghe từ ai đó
Send back ( v ) : Gửi lại ai đó
Stumble across ( adj ) : Chợt ngã
Sweep away ( v ) : Quét sạch
#Vote CTLHN nha :3
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK