`2`.This school is ours
`\rightarrow` ĐTSH : ours , theirs , his , ...
`\rightarrow` ĐTSH `=` TTSH `+` Noun
`3`.How far is it from Vinh to Ha Noi City ?
`\rightarrow` Hỏi khoảng cách : How far is it + from N1 + to N2 ?
`4`.I used to walk to school when I was a student
`\rightarrow` `\text{S + used to + V :}` Đã từng
`5`.In spite of being short , they still love playing sports
`\rightarrow` In spite of / Despite + V-ing / N + Clause : Mặc dù ( `5 , 7` )
`\rightarrow` Dùng để chỉ sự đối lập giữa `2` mệnh đề ( `5 , 7` )
`6`.Solar energy will be used to protect the environment
`\rightarrow` BĐ `-` Thì TLĐ : S + will be + V3 / PII ( by O ) ( `6 , 8 , 9` )
`7`.In spite of studying hard , she still failed the exam
`8`.Flying cars will be shown to the public when they finish it
`9`.Solar panels will be installed on the roof of our house next week
`10`.Fossil fuels for energy won't be burned in the future
`\rightarrow` BĐPĐ `-` Thì TLĐ : S + won't be + V3 / PII ( by O )
`\text{# Kirigiri}`
`2.` This school is ours.
Đại từ sở hữu dùng để nói về quyền sở hữu cho danh từ đã được nhắc đến trước đó
`3.` How far is it from Vinh and Ha Noi city?
Hỏi khoảng cách:
- What+tobe+the distance between+địa điểm 1+and+địa điêm 2?
- How far+tobe+it from+địa điểm 1+to+địa điêm 2?
`4.` I used to walk to school when I was a student.
used to+Vinf: đã từng làm việc gì đó
`5.` In spite of being short, they still love playing sports.
Nếu 2 mệnh đề có cùng chủ từ, khi chuyển although/though thành despite/in spite of thì chỉ cần bỏ chủ từ ở mệnh đề chứa although/though, chuyển tính từ thành nguyên mẫu rồi thêm đuôi -ing và đưa các phần còn lại vào
`6.` Solar energy will be used to protect the environment.
Câu bị động thì tương lai đơn: S+will be+V3/Ved+(by O)+...
`7.` In spite of studying very hard, she still failed in the exam.
Nếu 2 mệnh đề có cùng chủ từ, khi chuyển although/though thành despite/in spite of thì chỉ cần bỏ chủ từ ở mệnh đề chứa although/though, chuyển tính từ thành nguyên mẫu rồi thêm đuôi -ing và đưa các phần còn lại vào
`8.` Flying cars will be shown to the public when they finish it.
Câu bị động thì tương lai đơn: S+will be+V3/Ved+(by O)+...
`9.` Solar panels will be installed on the roof of our house next week.
Câu bị động thì tương lai đơn: S+will be+V3/Ved+(by O)+...
`10.` Fossil fuels won't be burnt for energy in the future.
Câu bị động thì tương lai đơn thể phủ định: S+won't be+V3/Ved+(by O)+...
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK