Trang chủ Sinh Học Lớp 9 ailings Review View Acrobat AaBbCcD AaBbCcD AaBbC AaBbCc AaB AaBbCc....

ailings Review View Acrobat AaBbCcD AaBbCcD AaBbC AaBbCc AaB AaBbCc. AaBbCc 1 Normal 1 No Spaci. Heading 1 Heading 2 Title Subtitle Subtle Em Paragraph Sty

Câu hỏi :

giúp mk nhanh nha chậm nhất là 11h đêm

image

Lời giải 1 :

Đáp án:

 Giải thích bên dưới

Giải thích các bước giải:

 Câu 1.

_Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử. 

_Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen là: Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo nên các biến dị tổ hợp.

Câu 2.

Cấu trúc của ADN:

ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải): 1 vòng xoắn có: – 10 cặp nuclêôtit. – Dài 34 Ăngstrôn – Đường kính 20 Ăngstrôn.

– Liên kết trong 1 mạch đơn: nhờ liên kết hóa trị giữa axít phôtphôric của nuclêôtit với đường C5 của nuclêôtit tiếp theo.

– Liên kết giữa 2 mạch đơn: nhờ mối liên kết ngang (liên kết hyđrô) giữa 1 cặp bazơ nitríc đứng đôi diện theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T bằng 2 liên kết hyđrô hay ngược lại; G liên kết với X bằng 3 liên kết hyđrô hay ngược lại). 

– Hệ quả của nguyên tắc bổ sung:

+ Nếu biết được trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong một mạch đơn này à trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mạch còn lại. 

+ Trong phân tử ADN: tỉ số:  A+T/ G+X là hằng số nhất định đặc trưng cho mỗi loài.

Câu 3.

Tính đặc trưng của ADN:

- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít. Vì vậy từ 4 loại nuclêôtít đã tạo nên tính đặc trưng và tính đa dạng ADN.

- Đặc trưng bởi tỉ lệ A+T / G+X cho mỗi loài.

- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các gen trên mỗi phân tử ADN.

Câu 4.

Chức năng của ADN

_Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền về cấu trúc và toàn bộ các loại prôtêin của cơ thể sinh vật, do đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.

-> Thông tin di truyền: được chứa đựng trong ADN dưới hình thức mật mã (bằng sự mã hóa bộ 3) cứ 3 nuclêôtit kế tiếp nhau trên 1 mạch đơn quy định 1 axít amin (aa) (= mã bộ 3) hay bộ 3 mã hóa = mã di truyền = đơn vị mã = 1 codon). Vậy trình tự sắp xếp các axít amin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong ADN. Mỗi đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin được gọi là gen cấu trúc.

Câu 5.

Cơ chế tổng hợp ADN:

Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN

– Nhờ các Enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của ADN tách dần. (Chạc chữ Y)

Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới

– Enzim ADN-polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn  mẫu (nguyên tắc khuôn mẫu) tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.

– Trên mạch khuôn 3’-5’ mạch bổ sung tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung tổng hợp ngắt quãng (đoạn Okazaki), sau nói lại nhờ Enzim nối.

Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành

– Giống nhau, giống ADN mẹ.

– Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn).

=> Quá trình nhân đôi ADN dựa trên 2 nguyên tắc là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn đảm bảo từ 1 ADN ban đầu sau 1 lần nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ.

Câu 1.

So sánh nguyên tắc tổng hợp của ADN và ARN

* Giống nhau:

- Đều diễn ra trong nhân tế bào, ở kỳ trung gian, khi NST ở dạng sợi mảnh.

- Trong cả 2 quá trình, NST đều đóng vai trò khuôn mẫu.

- Đều xảy ra các hiện tượng: ADN tháo xoắn, đứt các liên kết hiđrô giữa 2 mạch đơn, 2 mạch đơn tách rời nhau, các nuclêôtit hoặc ribônuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch mang mã gốc theo NTBS.

- Quá trình tổng hợp đều cần nguyên liệu, cần enzim xúc tác, cần năng lượng ATP để hoạt hóa.

* Khác nhau:

- Quá trình tự nhân đôi của ADN diển ra trên 2 mạch còn quá trình tổng hợp ARN chỉ diển ra trên một mạch của ADN gọi là mạch khuôn.
- Sự liên kết các nucleotit:
+ Ở ADN: A - T, T - A, G - X, X - G
+ Ở ARN: A - U, T - A, G - X, X - G

Câu 2.

Tính đặc trưng

- Tính đặc trưng: Bộ NST trong TB của mỗi loài SV được đặc trưng bởi số lượng, hình dạng, cấu trúc.

Cho ví dụ về: Số lượng, hình dạng, cấu trúc.

- Cơ chế: Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 3 cơ chế: NP- GP- Thụ tinh:

+ Qua GP : Bộ NST phân li dẫn đến hình thành các giao tử đơn bội.

+ Trong thụ tinh: Sự kết hợp giữa các giao tử 2n trong các hợp tử.

+ Qua NP: Hợp tử phát triển thành cơ thể trưởng thành. Trong NP có sự kết hợp giữa nhân đôi và phân đôi NST về 2 cực TB bộ NST 2n được duy trì ổn định từ thế hệ TB này sang thế hệ TB khác của cơ thể.

Phân biệt NST lưỡng bội và NST đơn bội:
NST lưỡng bội: + Trong tế bào sinh dưỡng

                        + Tồn tại thành từng cặp tương đồng

                        + Một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ

NST đơn bội: + Trong tế bào sinh dục

                     + Chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng

                     + Bộ NST trong giao tử có NST giảm đi một nửa so với tế bào sinh dưỡng

Câu 3.

Vai trò của NST đối với di truyền tính trạng:

_ NST là cấu trúc mang gen và có khả năng tự nhân đôi được, nhờ đó các gen quy định các tính trạng được sao chép và di truyền lại qua các thế hệ cơ thể trong quá trình phân bào

→ Di truyền các tính trạng cho thế hệ sau.

Thảo luận

-- đúng chứ girl
-- Chuẩn lun

Lời giải 2 :

câu 1

Quy luật phân li: trong quá trình phát sinh tạo giao tử, mỗi nhân tố trong cặp nhân tố di truyền về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như cá thể P

Quy luật phân li độc lập: các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh tạo giao tử 

* điều kiện nghiệm đúng

+ mỗi gen nằm trên 1 nst

+ số lượng các thể thu được phải lớn

+ các thể trội phải trội hoàn toàn 

 câu 2

theo J. oát tơn và F. crik thì cấu trúc cảu ADN goomg 2 mạch xoắn xong xong cuốn quanh trục từ trái sang phải( xoắn phải). nu liên kết giữa 2 mạch bằng liên kết hidro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoán dài 34 ăngstong gồm 10 cặp nu đg kính vòng xoắn là 20 ăngstrong

câu 3

ADN đặc trưng về:

+ có các nu A,T,G,X

+số lượng nu

+trình tự nu trên mỗi phân tử

→ tạo ra tính đa dạng và đặc thù cho loài 

câu 4

chức năng: lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền

câu 5

 đầu tiên ADN dưới tác dụng của enzim, duỗi xoắn và tách thành 2 mạch đơn. sau đó, mỗi nu của mạch liên kết theo NTBS với các nu tự do của môi trường nọi bào theo chiều ngược nhau rồi dần hình thành 2 phân tử ADN con. Các mạch bắt đầu đóng xoắn trở lại 

 câu 1

* giống 

+ đều có chung khuôn mẫu là ADN và dưới sự tác dụng của enzim

+ xảy ra trong nhân tế bào lúc NST duois xoán cực đại

+ đều có hiện tượng tách 2 mạch đơn trên ADN

+ đều có hiện tượng liên kết giữa các nu trong ôi trường nội bào

* khác nhau

- ADN

+xảy ra trên toàn bộ phân tử ADN

+cả 2 mạch đều là mạch khuôn 

+mối 1 mạch gốc liên kết vói các nu của môi trường nội bào tông hợp thành 2 phân tử ADN con

-ARN

+ xảy ra trên  1 đoạn của phân tử ADN

+ chỉ có 1 mạch ADN là mạch gốc

+ mạch sau khi đc tổng hợp ra tế bào chất để vận chuyển ADN

câu 2 

NST đặc trưng về số lượng mối loài, hình dạng và cấu trúc

trình tự phân bố các gen trên NST khác nhau mặt khác gen cũng có tính đặc trưng

→ sự đặc trưng của bộ NST

câu 3

NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN và protein loại histon. Nhờ sự tự sao của ADN mà NST tự nhân đôi giúp các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK