Trang chủ Toán Học Lớp 9 Bài 1. Cho tam giác ABC có A = 60°,...

Bài 1. Cho tam giác ABC có A = 60°, các góc B, C nhọn. Vẽ các đường cao BD và CE của tam giác ABC. Gọi H là giao điểm của BD và CE. a) Chứng minh tứ giác ADHE

Câu hỏi :

Bài 1. Cho tam giác ABC có A = 60°, các góc B, C nhọn. Vẽ các đường cao BD và CE của tam giác ABC. Gọi H là giao điểm của BD và CE. a) Chứng minh tứ giác ADHE nội tiếp được trong một đường tròn. b) Chứng minh tam giác AED đồng dạng với tam giác ACB. c) Tính tỉ số DE/ВС d) Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh OA vuông góc với DE. Bài 2. Cho nửa đường tròn tâm 0 đường kính AB, điểm M thuộc cung AB(M#A; M#B), điểm C thuộc đoạn OA. Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm M kẻ các tiếp tuyến Ax; By của đường tròn tâm (O). Đường thẳng qua M vuông góc với MC cắt Ax , By lần lượt tại D và E. AM cắt CD tại P, BM cắt CE tại Q. a) Chứng minh: Tứ giác ADMC; BEMC là các tứ giác nội tiếp. b) Chứng minh góc DAM+EBM = 90° và DC vuông góc CE. c) Chứng minh PQ//AB. d) Tìm vị trí của điểm C để tứ giác APQC là hình bình hành. giúp mình bài 1 vs đang cần gấp vs hình bài 2

image

Lời giải 1 :

Giải thích các bước giải:

Bài 1:

a.Ta có $BD,CE$ là đường cao $\Delta ABC$

$\to BD\perp AC, CE\perp AB$

$\to\widehat{ADH}=\widehat{AEH}=90^o$

$\to  AEHD$ nội tiếp đường tròn đường kính $AH$

b.Ta có $\widehat{BEC}=\widehat{BDC}=90^o$

$\to BCDE$ nội tiếp
$\to \widehat{ADE}=\widehat{ABC},\widehat{AED}=\widehat{ACB}$

$\to\Delta ADE\sim\Delta ABC(g.g)$

c.Từ câu b

$\to \dfrac{DE}{BC}=\dfrac{AD}{AB}=\cos\widehat{BAD}=\cos A=\cos60^o=\dfrac12$

d.Gọi $At$ là tiếp tuyến của $(O)$

$\to At\perp AO$

Mặt khác $\widehat{tAB}=\widehat{ACB}=\widehat{AED}$

$\to At//DE$

Vì $At\perp AO\to DE\perp AO$

Bài 2:

a.Ta có $\widehat{DMC}=\widehat{DAC}=90^o, \widehat{CME}=\widehat{CBE}=90^o$

$\to ACMD, BCME$ nội tiếp

b.Vì $ACMD, BCME$ nội tiếp

$\to \widehat{CDM}=\widehat{CAM},\widehat{CEM}=\widehat{CBM}$

$\to \widehat{CDE}=\widehat{MAB},\widehat{CED}=\widehat{ABM}$

$\to \Delta CDE\sim\Delta MAB(g.g)$

$\to \widehat{DCE}=\widehat{AMB}$

Mà $BA$ là đường kính của $(O)\to \widehat{AMB}=90^o$

$\to \widehat{DCE}=90^o$

$\to CD\perp CE$

Ta có:

$\widehat{DAM}+\widehat{EBM}=\widehat{DCM}+\widehat{MCE}=\widehat{DCE}=90^o$

c.Ta có $\widehat{AMB}=\widehat{DCE}=90^o$

$\to \widehat{PCQ}=\widehat{PMQ}=90^o$

$\to MPCQ$ nội tiếp đường tròn đường kính $PQ$

$\to \widehat{MQP}=\widehat{MCP}=\widehat{MCD}=\widehat{MAD}=\widehat{MBA}$ vì $AD$ là tiếp tuyến của $(O)$

$\to PQ//AB$

d.Ta có $PQ//AB$

$\to$Để $APQC$ là hình bình hành

$\to CQ//AM$

Mà $CD\perp CE\to CQ\perp CD$

$\to CD\perp AM$

$\to \Delta CAP$ vuông tại $P$

$\to C\in AB$ và $\widehat{PCA}=90^o-\widehat{PAC}=90^o-\widehat{MAC}=\widehat{MAD}=\widehat{MCD}$

$\to CP$ là phân giác $\wdiehat{MCA}$

$\to \Delta MAC$ cân tại $C$

$\to C$ là giao trung trực của $AM$ và $AB$

$\to C\equiv O$

image
image

Thảo luận

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK