Trang chủ Tiếng Anh Lớp 8 1) a woman's jewels were stolen. a police officer was...

1) a woman's jewels were stolen. a police officer was staying in the same hotel . the woman was interviewed by him. the woman whose ................ 2) a goal

Câu hỏi :

1) a woman's jewels were stolen. a police officer was staying in the same hotel . the woman was interviewed by him. the woman whose ................ 2) a goal was scored by a teenager. he had come on as substitute. this goal won the match. the goal wich.......... 3) i was sitting next to a boy in the exam. he told me answers the boy i ..................... 4) my wallet contained over £100. it was found in the street by a schoolboy. he retured it my wallet.............................. 5) my friend Albert has decided to buy a motorbike. his car was stolen last week my friend Albert................................... 6) Carol is a vegetarian. i cooked a meal a for her last week. she enjoyed it Carol............................................ Giúp iem vs ạ. iem đg cần gấp :(

Lời giải 1 :

$1)$ The woman whose jewels were stolen was interviewed by the police officer who was staying in the same hotel.

- whose : đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu (sau "whose" là một danh từ/ cụm danh từ)

- who : đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (the police officer) ; đứng ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

$2)$ The goal which was scored by a teenager who had come on as substitute won the match.

- which : đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (The goal) ; có thể đứng ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

- who : đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (the police officer) ; đứng ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

$3)$ The boy I sitting next to in the exam told me answers.

- Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ khi đại từ quan hệ đó có chắc năng là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ và giới từ ở cuối mệnh đề quan hệ (nếu có).

$4)$ My wallet, which contained over £100, was retured by the schoolboy who found it in the street.

- Có tính từ sở hữu trước danh từ -> Cần dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ

- which : đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật (My wallet) ; có thể đứng ở vị trí chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

- Bị động thì quá khứ đơn ( + ) S + was/ were + Vpp + (by O).

- who : đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (the schoolboy) ; đứng ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

$5)$ My friend Albert, whose car was stolen last week, has decided to buy a motorbike.

- Danh từ riêng -> Cần dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ

- whose : đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu (sau "whose" là một danh từ/ cụm danh từ)

$6)$ Carol, who is a vegetarian, enjoyed the meal I cooked for her last week.

- Danh từ riêng -> Cần dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ

who : đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người (Carol) ; đứng ở vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

Thảo luận

Bạn có biết?

Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK