Trang chủ Toán Học Lớp 10 Giải hộ câu hình :||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO...

Giải hộ câu hình :||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN KỲ THI TUYÊN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: TOÁ

Câu hỏi :

Giải hộ câu hình :||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||

image

Lời giải 1 :

Bài 1: 

$a.$ 

$A = \sqrt {(1 - 2\sqrt {5})}^{2} - \sqrt {20}$

$= |1 - 2\sqrt {5}| - 2\sqrt {5}$

$= 2\sqrt {5} - 1 - 2\sqrt{5} = -1$

$b.$ 

$B = \lgroup \frac {\sqrt {x}}{x - 4} + \frac {1}{\sqrt {x} - 2} \rgroup .\frac {1}{\sqrt {x} + 1}$

$= \lgroup \frac {\sqrt {x}}{(\sqrt {x} - 2)(\sqrt {x} + 2)} + \frac {1}{\sqrt {x} - 2} \rgroup. \frac {1}{\sqrt {x} + 1}$

$= [\frac{\sqrt {x} + \sqrt {x} + 2}{(\sqrt {x} - 2)(\sqrt {x} + 2)}] . \frac {1}{\sqrt {x} + 1}$

$= \frac {2\sqrt {x} + 2}{(\sqrt {x} - 2)(\sqrt {x} + 2)}.\frac {1}{\sqrt {x} + 1}$ 

$= \frac {2.(\sqrt {x} + 1)}{(\sqrt {x} - 2)(\sqrt {x} + 2)(\sqrt {x} + 1)}$

$= \frac {2}{(\sqrt {x} - 2)(\sqrt {x} + 2)}$

$= \frac {2}{x - 4}$

$c.$

+ Nháp: $y = ax + b // y = cx + d ⇔ \left \{ {{a \ = \ c} \atop {b \ ≠ \ d}} \right.$ 

+ Ta có: $\left \{ {{m^{2} \ + \ 1 \ = \ 5} \atop {m \ ≠ \ 2}} \right.$ 

$⇔ \left \{ {{m^{2} \ - \ 4 \ = \ 0} \atop {m \ ≠ \ 2}} \right.$ $⇔ \left \{ {{m \ = \ ±2} \atop {m \ ≠ \ 2}} \right.$ $⇔ m = -2$.

Bài 2: 

$a.$ $x^{2} - 5x + 6 = 0$

+ Ta có: $∆ = b^{2} - 4.a.c = (-5) - 4.6 = 1$

+ Phương trình có hai nghiệm thực là: 

$x_{1} = \frac {-b + \sqrt {∆}}{2a} = \frac {-5 + \sqrt {1}}{2} = -2$

$x_{2} = \frac {-b - \sqrt {∆}}{2a} = \frac {-5 - \sqrt {1}}{2} = -3$

$b.$ $x^{2} - 4x - 3 = 0$

+ Theo định lí Vi - ét, ta có: $\left \{ {{x_{1} \ + \ x_{2} \ = \ 4} \atop {x_{1}.x_{2} \ = \ -3}} \right.$ 

+ Ta có: 

$T = \frac {x_{1}^{2}}{x_{2}} + \frac {x_{2}^{2}}{x_{1}} = \frac {x_{1}^{3} + x_{2}^{3}}{x_{1}.x_{2}}$

$T = \frac {x_{1}^{3} + x_{2}^{3}}{x_{1}.x_{2}} = \frac {(x_{1} + x_{2})(x_{1}^{2} - x_{1}x_{2} + x_{2}^{2}}{x_{1}x_{2})}$

$= \frac {(x_{1} + x_{2})[(x_{1} + x_{2})^{2} - 3x_{1}x_{2}]}{x_{1}x_{2}}$

$= \frac {4[4^{2} - 3.(-3)]}{-3}$

$= \frac {4(16 + 9)}{-3}$

$= \frac {4.25}{-3}$

$= \frac {-100}{3}$.

Bài 3: 

+ Gọi số chai nước rửa tay lớp 9A và 9B sản xuất trong hai tháng lần lượt là $x$, $y$ (chai) $(x, y > 0)$.

+ Theo đề bài, ta có: $\left \{ {{x \ + \ y \ = \ 250} \atop {1,25x\ + \ 1,2y \ = \ 250 \ × \ 1,22}} \right.$ 

$⇔ \left \{ {{x \ + \ y \ = \ 250 \ (1)} \atop {1,25x \ + \ 1,2y \ = \ 305 \ (2)}} \right.$ 

+ Từ $(1) ⇒ x = 250 - y$ thay vào $(2)$: 

$1,25(250 - y) + 1,2y = 305$

$⇔ 312,5 - 1,25y + 1,2y = 305$

$⇔ 0,05y = 7,5$

$⇔ y = 150$ $⇒ x = 250 -150 = 100$.

+ Vậy: Lớp 9A sản xuất được $100$ chai.

            Lớp 9B sản xuất được $150$ chai.

Bài 4: 

$a.$ 

+ Ta có: $C$ và $D$ thuộc đường tròn đường kính $AB$.

$⇒ \widehat{ADB} = \widehat{ACB} = 90°$.

+ Ta có: $EH ⊥ AB ⇒ \widehat{AHE} = 90°$.

$⇒ \widehat{ADE} = \widehat{AHE} = 90°$.

$⇒$ Tứ giác $ADHE$ là tứ giác nội tiếp (đpcm).

$b.$

+ Ta có: $\widehat{EHC} = \widehat{ECB} = 90°$.

$⇒$ Tứ giác $BCHE$ nội tiếp đường tròn đường kính $AE$.

$⇒ \widehat{BHC} = \widehat{BEH}$.

+ Mà: $\widehat{BHC} = \widehat{BDK}$ (cùng chắn cung $\widehat{BK}$).

$⇒ \widehat{BEH} = \widehat{BDK}$.

$⇒ EH // DK$ (có cặp góc ở vị trí đồng vị bằng nhau).

+ Mà: $EH ⊥ AB$ 

$⇒ DK ⊥ AB$ tại $I$.

$⇒ DI ⊥ AB$.

+ Xét $∆ADB$ vuông tại $D$ có đường cao $DI$.

$⇒ DI^{2} = AI.BI$ (đpcm).

$c.$

+ $M$ là trung điểm $BE$.

$⇒ M$ là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác $BCEH$.

$⇒ ME = MH = MB = MC$

$⇒ ∆MHB$ cân tại $M$.

$⇒ \widehat{MBH} = \widehat{MHB}$.

$⇒ \widehat{DMH} = \widehat{MHB}  + \widehat{MBH} = 2\widehat{MBH} = 2\widehat{EBH}$.

+ Tứ giác $BCHE$ nội tiếp $⇒ \widehat{ECH} = \widehat{EBH}$.

+ Tứ giác $ABCD$ nội tiếp $⇒ \widehat{ACD} = \widehat{ABD} = \widehat{EBH}$.

$⇒ \widehat{ECH} + \widehat{ACD} = 2\widehat{EBH}$.

$⇒ \widehat{DCH} = 2\widehat{EBH} = \widehat{DMH}$.

$⇒$ Tứ giác $CDHM$ nội tiếp đường tròn.

$⇒ \widehat{NMC} = \widehat{NDH}$.

$⇒ \widehat{NMC}  ᔕ  \widehat{NDH}$ (g.g).

$⇒ NM.NH = NB.NF$.

+ Ta có: Tứ giác $HMBF$ nội tiếp trong một đường tròn.

$⇒ \widehat{NMB} = \widehat{NFH}$.

$\widehat{NMB}  ᔕ  \widehat{NFH}$ (g.g).

$⇒ NM.NH = NB.NF$.

$⇒ NC.MD = NB.NF$.

+ Xét $∆NBC$ và $∆NDF$, ta có:

• $\frac {NC}{NF} = \frac {NB}{ND}$ (cmt).

• $\widehat{DNF}: \ chung$.

$⇒ ∆NBC ᔕ ∆NDF$ (c.g.c).

$⇒ \widehat{NBC} = \widehat{NDF}$.

$⇒$ Tứ giác $BCDF$ nội tiếp (tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong đối diện).

+ Mà: $∆BDC$ nội tiếp đường tròn $(O)$ $⇒ F ∈ (O)$ (đpcm).

XIN HAY NHẤT 

CHÚC EM HỌC TỐT 

image

Thảo luận

-- Câu 5 hơi nặng e thông cảm giúp a
-- oke ạ

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 10

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK