Đáp án + Giải thích các bước giải:
Câu 1 : Trong các phần số sau đây phân số nào là phân số tối giản ?
A. `43/47`
B. `15/60`
C. `21/7`
D. `12/9`
Đáp án là A.
Xem kĩ thì A là phân số tối giản nên không thể chia được cho số nào.
B thì có thể chia cho 5
C thì có thể chia cho 7
D thì có thể chia cho 3
Câu 2 : Cho các số : 2070 ; 1785 ; 1209 ; 4152. Số vừa chia hết cho 2,3 và 5 ?
A. 2007
B. 1785
C. 4152
D. 2070
Đáp án là ý D.
Ý A thì ta thấy đằng sau nó không thể chia hết được cho 2 và 5 vì không có số tận cùng là 0, ta tính tổng chia hết cho 3 chỉ chia hết cho 3 và không chia hết cho 2,5 nên ý này sai.
Ý B thì có chữ só tận cùng là 5 thì chia hết cho 5 và có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 2 nên ý này sai.
Ý C có chữ số tận cùng là 2 và có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 5 nên ý này sai.
Ý D vừa có chữ số tận cùng chia hết cho cả 2,5 và tổng của nó có thể chia hết cho 3 nên đây là đáp án đúng.
Câu 3 : Số thích hợp điền vào chỗ chống : 5 yến 5 kg = ? kg là :
A. 550
B. 5005
C. 55
D. 50 005
Đáp án đúng là ý C.
1 yến = 10 kg cho nên 5 yến = 50 kg.
Rồi ta lấy 50 kg + 5 = 55 kg Cho nên C đúng.
Câu 4 : Hình bình hành có ... cặp cạnh song song ? Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án đúng là ý B
Nếu như ta đếm thì hình bình hành sẽ có 2 cặp cạnh đối diện song song với nhau.
Câu 5 : Kết quả của phép tính : `2/3` x `3/4`
A. `1/2`
B. `3/4`
C. 1
D. `4/3`
Đáp án đúng là ý A
Ta tính `2/3` x `3/4` = `6/12` = `1/2`
Câu 6 : Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 1 000 000 quãng đường từ A đến B đo được 1cm. Như vậy, quãng đường của độ dài thật từ A đến B là bao nhiêu ?
A. 1000m
B. 1 000 000 dm
C. 10 km
D. 100 000 cm
Đáp án là ý C.
Ta có bài giải như sau :
Bài giải
Quãng đường của độ dài thật từ A đến B là :
1 000 000 x 1 = 1 000 000 ( cm )
Đổi 1 000 000 cm = 10 km
Đáp số : 10 km
Câu 7 : 32 `dm2` 24 `cm2` = ...`cm2` . Số thích hợp vào chỗ chấm đó là :
A. 3224
B. 32 024
C. 32 424
D. 32 0024
Đáp án là A.
Ta đổi 32 `dm2` sang `cm2` rồi cộng với 24 `cm2`
32 `dm2` 24 `cm2` = 3224 `cm2`
Câu 8 : Diện tích hình thoi có đội dài đường chéo lần lượt là : 4 cm và 6 cm
A. 24 `cm2`
B. 12 `cm2`
C. 48 `cm2`
D. 12 cm
Đáp án là B
Ta có bài giải như sau :
Bài giải
Diện tích của hình thoi đó là :
4 x 6 : 2 = 12 ( `cm2` )
Đáp số : 12 `cm2`
Ý A thì chưa chia cho 2 nên sai
Ý B thì vừa đúng đơn vị đo lại vừa đúng đáp án
Ý C sai
Ý D chia đúng tính đúng nhưng sai đơn vị đo nên sai
Câu 9 : Có 3 viên bi màu xanh và 7 viên bi màu đỏ. Vậy tỉ số của viên bi màu xanh và viên bi màu đỏ là :
A. `3/7`
B. `7/10`
C. `3/10`
D. `7/3`
Đáp án đúng là A.
Câu A đúng là Tỉ số của viên bi màu xanh và viên bi màu đỏ
Câu B sai vì đây là hỏi tỉ số của viên bi màu xanh và viên bi màu đỏ chứ không phải là viên bi màu đỏ và tổng.
Câu C sai vì đây là hỏi tỉ số của viên bi màu xanh và viên bi màu đỏ chứ không phải viên bi màu xanh và tổng.
Câu D thì bị đảo ngược phải là `3/7` chứ không phải `7/3`
Câu `1` `:`
`a)` `43/17`
Các ý khác đều có số để chia hết
Câu `2` `:`
`d)` `2070`
Các số khác đều không chia hết cho cả `2,3,5`
Câu `3` `:`
`c)` `55` kg.
`5` yến `5` kg `=` `50` kg `+` `5` kg `=` `55` kg
Câu `4` `:`
`b)` `2`
Hình bình hành có `2` cặp cạnh song song
Câu `5` `:`
`a)` `1/2`
`2/3` `xx` `3/4` `=` `6/12` `=` `1/2`
Câu `6` `:`
`c)` `10` km
Quãng đường của độ dài thật từ A đến B là `:`
`1 000 000 xx 1 = 1 000 000` `(` cm `)`
Đổi `1 000 000` cm = `10` km
Câu `7` `:`
`a)` `3224`
`32` $dm^{2}$ `24` $cm^{2}$ `=` `3200` $cm^{2}$ `+` `24` $cm^{2}$ `=` `3224` $cm^{2}$
Câu `8` `:`
`a)`
`b)` `12` $cm^{2}$
Diện tích hình thoi đó là `:`
`4` `xx` `6` `:` `2` `=` `12` `(` $cm^{2}$ `)`
`b)` `a)` `3/7`
`3/7` `:`
`-` `3` là bi xanh
`-` `7` là bi đỏ.
`3/7` là tỉ số của bi xanh, bi đỏ.
Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK