The boy who standing over there is the famous football player here
Kiểu câu : Relative Clauses - Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ xác định : Cần thiết không thể lược bỏ nếu lược bỏ sẽ làm cho câu không rõ ý nghĩa nữa
VD :Do you remember the time when we first met each other? (Bạn có nhớ lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không?)
Mệ đề quan hệ không xác định : Có thể lược bỏ mà vẫn rõ ý nghĩa
VD : Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent years. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.3.1 Who
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người
Cách dùng: N (person) + WHO + V + O
Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher.
3.2 Whom
Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người
Cách dùng: N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to?
3.3 Which
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật
Cách dùng: N (thing) + WHICH + V + O….N (thing) + WHICH + S + V
Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food
3.4 That
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.
Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday.
Các trường hợp thường dùng “that”
Các trường hợp không dùng that:
3.5 Whose
Chỉ sự sở hữu của cả người và vật
Cách dùng: N (person, thing) + WHOSE + N + V
Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.
4. Trạng từ quan hệ
4.1 When
Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.
Cách dùng: N (time) + WHEN + S + V… (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart.
4.2 Where
Thay cho danh từ chỉ nơi chốn
Cách dùng: ….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: Next month I will come back to the place where my mom was born.
Ví dụ 2: The restaurant where we had Lunch was near the airport
4.3 Why
Trạng từ quan hệ dùng để chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed.
5. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ rút gọn 5.1 Dạng chủ động
Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ:
The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle.
The woman who teaches English at his school is Ms.Smith => The woman teaching English at his school is Ms. Smith
-bạn tham khảo
The boy is/who standing over there is a famous football player here
⇒ Dịch : Cậu bé đứng đằng kia là 1 tuyển thủ bóng đá nổi tiếng
$\text{@TheFallen}$
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK