Đáp án:
Bạn tham khảo nhé
Giải thích các bước giải:
`a)`
`2M +2 H_2O→ 2MOH + H_2`
Sau phản ứng chỉ thu được khí và dung dịch `E`
`→ M` tan trong nước hoặc dung dịch kiềm
`M` có hoá trị `III`, chỉ kiềm (hoá trị `I`) và kiềm thổ (hoá trị `II`) phản ứng với nước
`→` `R` tan trong dung dịch kiềm tạo muối
`2M + 2MOH + 2H_2O→ 2MRO_2 + 3H_2`
`n_{H_2} = {0,672}/{22,4} = 0,03(mol)`
$\begin{cases} n_M = x(mol)\\n_R = y(mol) \end{cases}$
`m_{hh} = M_M . x + M_R. y = 1,44(g)(1)`
Theo phương trình:
`n_{H_2} = 0,5x + 1,5y = 0,03(mol)(2)`
Theo phương trình:
Dung dịch `E`: $\begin{cases} n_{MOH} = x - y (mol)(mol)\\m_{MRO_2} =y (mol) \end{cases}$
Chia thành hai phần bằng nhau:
`→` $\begin{cases} n_{MOH} =0,5(x-y)(mol) \\n_{MRO_2} = 0,5y(mol)\end{cases}$
`m_r = m_{MRO_2} + m_{MOH} `
`= 0,5y . (M_R + M_M + 32) + 0,5(x-y) . (M_M + 17)= 1, 05 (g)`
`<=> 0,5(M_M.x + M_R. y) + 8,5x + 7,5y= 1,05(g)`
`<=> {1,44}/2 + 8,5x + 7,5y = 1,05(g)`
`<=> 8,5x + 7,5y = 0,33(3)`
`(2)(3) →`$\begin{cases} x = 0,03\\y = 0,01 \end{cases}$`(4)`
Từ `(1)(4)` ta có:
`M_M . 0,03 + M_R . 0,01 = 1,44(g)(5)`
Biện luận:
Theo `(5)` ta có:
`M_R. 0,01 + M_M . 0,03 = 1,44(g)`
Mà `M` hoá trị `I`, `R` hoá trị `III`
Vâyn với `M` là Kali`(K)` và `R` là `Al` thì thỏa mãn
`%K = {0,03 . 39}/{1,44} .100 = 81,25(%)`
`%Al = 100 - 81,25 = 18,75(%)`
`b)`
`E: KAlO_2, KOH` dư
$\begin{cases} n_{KAlO_2} = 0,5y= 0,001(mol) \\n_{KOH} = 0,5(x-y) = 0,01(mol)\\ \end{cases}$
`n_{HCl} = {90}/{1000} . 0,2 = 0,018(mol)`
`KOH + HCl → KCl + H_2O`
`KAlO_2 + HCl + H_2O → Al(OH)_3 + KCl`
`n_{HCl} >n_{KOH}`
`→ HCl` dư
`n_{HCl} (text{p/ư}) = n_{KOH} = 0,01(mol)`
`n_{HCl} (dư) = 0,018 - 0,01 = 0,008(mol)`
`n_{HCl} > n_{KAlO_2}`
`→ HCl ` dư
`n_{HCl} (text{p/ư}) = n_{Al(OH)_3} = n_{KAlO_2} `
`= 0,005(mol)`
`n_{HCl} (dư) = 0,008 - 0,005 = 0,003(mol)`
`Al(OH)_3 + 3HCl → AlCl_3 + 3H_2O`
`n_{Al(OH)_3} >{n_{HCl}}/3`
`→ Al(OH)_3` dư
`n_{Al(OH)_3} (text{p/ư}) = 1/3n_{HCl}`
`= {0,003}/3 = 0,001(mol)`
`n_{Al(OH)_3} (dư) = 0,005 - 0,001`
`=0,004(mol)`
`m = 0,004. 78 = 0,312(g)`
Đáp án:
$a)$
$M + H_2O→MOH + \dfrac{1}{2}H_2$
Vì sau pứ chỉ thu được khí và dd $E$
$→ M$ tan trong nước hoặc dung dịch kiềm $M$ có hoá trị $III$
$→ R$ tan trong dung dịch kiềm tạo muối
$M + MOH + H_2O→ MRO_2 + \dfrac{3}{2}H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)$
Đặt $n_M = x(mol);n_R = y(mol)$
$\to M_M . x + M_R. y = 1,44(g)(1)$
Theo PT: $ 0,5x + 1,5y =n_{H_2}= 0,03(mol)(2)$
Theo PT: $\begin{cases} n_{MOH} = x - y (mol)(mol)\\m_{MRO_2} =y (mol) \end{cases}$
Vì chia thành hai phần bằng nhau: $\to\begin{cases} n_{MOH} =0,5(x-y)(mol) \\n_{MRO_2} = 0,5y(mol)\end{cases}$
$\to m_r = m_{MRO_2} + m_{MOH}$
$\to 0,5y . (M_R + M_M + 32) + 0,5(x-y) . (M_M + 17)= 1, 05 (g)$
$\to 0,5(M_M.x + M_R. y) + 8,5x + 7,5y= 1,05(g)$
$\to \dfrac{1,44}{2} + 8,5x + 7,5y = 1,05(g)$
$\to 8,5x + 7,5y = 0,33(3)$
Từ $(2)(3)\to \begin{cases} x = 0,03\\y = 0,01 \end{cases}(4)$
Từ ($(1)(4)\to M_M . 0,03 + M_R . 0,01 = 1,44(g)(5)$
Mặt khác M hoá trị $I$, R hoá trị $III$, kết hợp $(5)$
$\to M:K,R:Al$ thỏa mãn
$\to \%m_{K} = \dfrac{0,03 . 39}{1,44} .100 = 81,25\%$
$\to \%m_{Al} = 100 - 81,25 = 18,75\%$
$b)$
$E: KAlO_2, KOH$ dư
$\to \begin{cases} n_{KAlO_2} = 0,5y= 0,001(mol) \\n_{KOH} = 0,5(x-y) = 0,01(mol) \end{cases}$
$90ml=0,09l$
$\to n_{HCl} = 0,09.0,2 = 0,018(mol)$
$KOH + HCl → KCl + H_2O$
$KAlO_2 + HCl + H_2O → Al(OH)_3 \downarrow+ KCl$
Vì $n_{HCl} >n_{KOH} → HCl$ dư
Theo PT: $n_{HCl(dư)}= 0,018-0,01=0,008(mol)$
Vì $n_{HCl}>m_{KAlO_2}\to HCl$ dư
Theo PT: $n_{HCl(dư)} =0,008 - 0,005 = 0,003(mol);n_{Al(OH)_3}=0,005(mol)$
$Al(OH)_3 + 3HCl → AlCl_3 + 3H_2O$
Vì $n_{Al(OH)_3} >\dfrac{n_{HCl}}{3} → Al(OH)_3$ dư
Theo PT: $n_{Al(OH)_3(dư)} = 0,005 - 0,001 =0,004(mol)$
$\to m = 0,004. 78 =0,312 (g)$
Giải thích các bước giải:
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK