1. Thể thơ lục bát
2. mui: danh từ
nhớ: động từ
khi: danh từ
chập chờn:tính từ
3. Biện pháp NT so sánh: so sánh trăng với lưỡi liềm, con thuyền cong mui, hạt cau phơi, quả chuối, cánh võng
4. Bài thơ là những hình ảnh liên tưởng, tưởng tượng của các thành viên trong gia đình về hình rnh vầng trăng khuyết. Trong bài thơ ta có thể thấy không khí đầm ấm, vui vẻ, quây quần của cả gia đình dưới ánh trăng.
`-` Thể thơ: Lục bát
`-` PTBĐ: Biểu cảm
`-` Từ mui: Danh từ
`-` Từ nhớ: Động từ
`-` Từ khi : Danh từ
`-` Từ chập chờn : Tính từ
`-` BPTT: So sánh
`+` Trăng - lưỡi liềm
`+` Trăng - Con thuyền cong mui
`+` Trăng - Hạt cau phơi
`+` Trăng - quả chuối
`+` Trăng - cánh võng
`-` Bài thơ cho thấy mỗi người đều có cảm nhận về trăng khác nhau nhưng đều sinh động và đáng yêu
Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.
Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆTLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK