Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A.CH4 làm mất màu dung dịch brom.
B.C2H4 tham gia phản ứng thế với clo tương tự CH4.
C.CH4 và C2H4 đều có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O.(T/C chung của mọi HCHC)
D.CH4 và C2H4 đều có phản ứng trùng hợp.
Câu 2: Tính chất nào không phải của etilen:
A.Làm mất màu dung dịch brom.
B.Tham gia phản ứng thế với clo.(lk đôi không tham gia pư thế)
C.Tham gia phản ứng cháy.
D.Có phản ứng trùng hợp.
Câu 3: Phản ứng đặc trưng của etilen là:
A.Phản ứng thế.
B.Phản ứng phân hủy.
C.Phản ứng cộng.(t/c đặc trưng của lk đôi)
D.Phản ứng oxi hóa - khử.
Câu 4:Công thức phân tử của etilen là:
A.CH4.
B.C2H2.
C.C2H5OH
D.C2H4(lý thuyết)
Câu 5: Phương trình hóa học đúng là:
A.CH4 + Cl2 -> CH3 + HCl.
B.C2H4 + Br2 -> C2H4Br2.
C.C2H4 + Br2 -> C2H3Br + HBr.
D.CH4 + Cl2 -> CH4Cl2
Câu 6: Sản phẩm của phản ứng trùng hợp etilen là:
A.Polietilen.(thêm poli vào trc là ra sp)
B.Polipropilen.
C.Polivinylclorua.
D.Poliepilen.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn lượng khí etilen thu được 3,6g hơi nước. Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. *
A.33,6 lít.
B.22,4 lít.
C.67,2 lít.
D.3,36 lít.
Câu 8: Cấu tạo phân tử etilen:
A.có một liên kết đơn C-C.
B.Có một liên kết đôi C=C.(lý thuyết)
C.một liên kết ba C≡C.
D.Có 2 liên kết đôi C=C.
Câu 9: Etilen có ứng dụng gì trong cuộc sống?
A.Kích thích quả mau chín.
B.Điều chế rượu etylic.
C.Sản xuất nhựa polietilen.
D.Tất cả đều đúng.
Câu 10: Công thức cấu tạo thu gọn của etilen là:
A.CH=CH.
B.CH3-CH3.
C.CH2=CH2.(lý thuyết)
D.CH2-CH2.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A.CH4 làm mất màu dung dịch brom.
B.C2H4 tham gia phản ứng thế với clo tương tự CH4.
C.CH4 và C2H4 đều có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O.
D.CH4 và C2H4 đều có phản ứng trùng hợp.
Câu 2: Tính chất nào không phải của etilen:
A.Làm mất màu dung dịch brom.
B.Tham gia phản ứng thế với clo.
C.Tham gia phản ứng cháy.
D.Có phản ứng trùng hợp.
Câu 3: Phản ứng đặc trưng của etilen là:
A.Phản ứng thế.
B.Phản ứng phân hủy.
C.Phản ứng cộng.
D.Phản ứng oxi hóa - khử.
Câu 4:Công thức phân tử của etilen là:
A.CH4.
B.C2H2.
C.C2H5OH
D.C2H4
Câu 5: Phương trình hóa học đúng là:
A.CH4 + Cl2 -> CH3 + HCl.
B.C2H4 + Br2 -> C2H4Br2.
C.C2H4 + Br2 -> C2H3Br + HBr.
D.CH4 + Cl2 -> CH4Cl2
Câu 6: Sản phẩm của phản ứng trùng hợp etilen là:
A.Polietilen.
B.Polipropilen.
C.Polivinylclorua.
D.Poliepilen.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn lượng khí etilen thu được 3,6g hơi nước. Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. *
A.33,6 lít.
B.22,4 lít.
C.67,2 lít.
D.3,36 lít.
Câu 8: Cấu tạo phân tử etilen:
A.có một liên kết đơn C-C.
B.Có một liên kết đôi C=C.
C.một liên kết ba C≡C.
D.Có 2 liên kết đôi C=C.
Câu 9: Etilen có ứng dụng gì trong cuộc sống?
A.Kích thích quả mau chín.
B.Điều chế rượu etylic.
C.Sản xuất nhựa polietilen.
D.Tất cả đều đúng.
Câu 10: Công thức cấu tạo thu gọn của etilen là:
A.CH=CH.
B.CH3-CH3.
C.CH2=CH2.
D.CH2-CH2.
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK