$\text{36.}$ My friend hasn't seen me for many years when I met him last week.
Giải thích : Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành : for many years.
Ta có cấu trúc :
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have ( not ) + Vpp
He/ She/ It / Danh từ số ít+ has ( not ) + Vpp
Tạm dịch : Bạn tôi đã không gặp tôi trong nhiều năm khi tôi gặp anh ấy vào tuần trước.
$\text{37.}$ After John had washed his clothes, he began to study.
Gỉai thích : Ta có cấu trúc :
After S + had + Ved/P2, S + Ved
= Before + S + Ved/ V2, S + had Ved/ P2
Tạm dịch : Sau khi John giặt xong quần áo, anh ấy bắt đầu học.
$\text{38.}$ She came into the room when they were watching television.
Giải thích : Đây là kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ tiếp diễn dùng với WHILE/ WHEN để nói một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào.
Tạm dịch : Cô ấy vào phòng khi họ đang xem tivi.
$\text{39.}$ As soon as we find another apartment, we will move .
Giải thích : Ta có cấu trúc " as soon as " như sau :“as soon as” dùng diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ hoặc tương lai.
- Thì tương lai đơn : S + will + V.
- Hành động chưa chắc chắn xảy ra
Tạm dịch : Ngay sau khi chúng tôi tìm thấy một căn hộ khác, chúng tôi sẽ chuyển đi.
$\text{40.}$ She was playing the piano when our guests arrived last night.
Giải thích : Đây là thì quá khứ tiếp diễn. Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
+ Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra, thường là dài hơn, lâu hơn và được đi với while hoặc when.
+ Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xen vào và chỉ đi với when.
Hành động “vị khách đến” cắt ngang hành động “cô ấy chơi piano”.
Công thức : S + was/ were + V-ing when S + Ved/V2
Tạm dịch : Cô ấy đang chơi piano thì những vị khách bước vào.
$\text{#Xuka2k10}$
$36$ My friend hasn't seen me for many years when I met him last week.
→ Dấu hiệu: for many years
$37$ After John had washed his clothes, he began to study.
→ After + S + had +Vpp, S+V2
$38$ She came into the room when they were watching television.
→ Diễn tả sự việc đang xảy ra có sự việc khác chen vào
→ S+Vpp + when + S +was/were+Ving
$39$ As soon as we find another apartment, we will move .
→ S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
→ nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.
$40$ She was playing the piano when our guests arrived last night.
→ Diễn tả sự việc đang xảy ra có sự việc khác xen vào
→ S+was/were +Ving +when +S+V2
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK