Đáp án+Giải thích các bước giải:
a. HNO2: axit nitrơ
Tên gốc+tên gọi: NO2: nitrit
Hóa trị: I
Phân loại: axit ít oxi
HNO3: aixit nitric
Tên gốc+tên gọi: NO3: nitrat
Hóa trị: I
Phân loại: axit nhiều oxi
b.H2CO3: axit cacbonic
Tên gốc+tên gọi: CO2: cacbonic
Hóa trị: II
Phân loại: axit nhiều oxi
H2SO4(không phải H2CO4): axit sunfuric
Tên gốc+Tên gọi: SO3: sunfit
Hóa trị: II
Phân loại: axit nhiều oxi
c.H3PO3: axit photphorơ
Tên gốc+tên gọi: PO3: photphit
Hóa trị: III
Phân loại: axit ít oxi
H3PO4: axit photphoric
Tên gốc+tên gọi: PO4: photphat
Hóa trị: III
Phân loại: axit nhiều oxi
Đáp án + Giải thích các bước giải:
Phân loại:
+ Axit nhiều oxi: Axit + tên gốc + ic
+ Axit ít oxi: Axit + tên gốc + ơ
A)
`HNO_2:` Axit nitrơ
→ `NO_2` hóa trị `I`
`HNO_3:` Axit nitric
→ `NO_3` hóa trị `I`
B)
`H_2CO_3:` Axit cacbonnic
→ `CO_3` hóa trị `II`
`H_2SO_4:` Axit sunfuric
→ `SO_4` hóa trị `II`
C)
`H_3PO_3:` Axit phophorơ
→ `PO_3` hóa trị `III`
`H_3PO_4:` Axit photphoric
→ `PO_4` hóa trị `III`
Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Xem thêm tại https://loigiaisgk.com/cau-hoi or https://giaibtsgk.com/cau-hoi
Copyright © 2021 HOCTAPSGK