Trang chủ Toán Học Lớp 9 Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH,...

Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH, biết BH=9, HC=16 Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC a) Tính AB, AC, AH b)Tính tổng AE.EB+AF.FC c)Tính

Câu hỏi :

Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH, biết BH=9, HC=16 Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC a) Tính AB, AC, AH b)Tính tổng AE.EB+AF.FC c)Tính chu vi AEHF và diện tích AEHF d)Tính chu vi BEFC và diện tích BEFC e)CM: - AE.EB+AF.AC=2EF^2 -BE/CF=AB^3/AC^3 -BC.BE.CF=AH^3

Lời giải 1 :

a) Áp dụng hệ thức lượng vào $\Delta $ vuông $ABC$

$AB^2 = BH.BC=9(9+16)$

$\Rightarrow AB=15$

 

$AC^2 = CH.BC=16(9+16)$

$\Rightarrow AC=20$

 

$AH^2 = BH.CH=9.16$

$\Rightarrow AH=12$

 

b) Tứ giác $AEHF$ có: $\widehat A=\widehat E=\widehat F=90^o$

$\Rightarrow$ 4 Tứ giác $AEHF$ là hình chữ nhật.

$\Rightarrow AH = EF = 12$

 

Áp dụng hệ thức lượng vào $\Delta $ vuông $ABH$

$HE^2 = AE.EB$ (1)

 

Áp dụng hệ thức lượng vào $\Delta $ vuông $ACH$

$HF^2 = AF.FC$ (2)

 

Áp dụng định lý Pitago vào $\Delta $ vuông $EHF$

$EF^2=EH^2+HF^2$ (3)

 

Thay (1) và (2) vào (3) ta có:

$AE.EB + AF.FC = EF^2=12^2=144$

 

c) Áp dụng hệ thức lượng vào $\Delta $ vuông $AHB$

$AH.BH = HE. AB$

$\Rightarrow HE=\dfrac{AH.BH}{AB}=\dfrac{12.9}{15}= 7,2$

 

Áp dụng hệ thức lượng vào $\Delta $ vuông $AHC$

$AH.CH = HF. AC$

$\Rightarrow HF=\dfrac{AH.CH}{AC}=\dfrac{12.16}{20} = 9,6$

$\Rightarrow P_{AEHF}=(HE + HF) .2 = (7,2 +9,6).2 = 33,6 $

$S_{ AEHF} = HE.HF = 7,2.9,6 = 69,12$

 

d) $S_{BEFC}=S_{ABC}-S_{AEF}=\dfrac{AB.AC}{2}-\dfrac{AE.AF}{2}$

$=\dfrac{15.20}{2}-\dfrac{9,6.7,2}{2}=115,44$

 

$P_{BEFC}=EB+BC+FC+EF$

$=(15-9,6)+25+(20-7,2)+12$

$=55,2$

 

e) $AE.EB+AF.AC=EF^2$ (đã chứng minh ở câu b)

 

$\Delta $ vuông $ABC$:

$BH^2=BE.AB$

$CH^2=CF.AC$

Chia vế với vế

$\dfrac{BE}{CF}=\dfrac{BH^2}{CH^2}.\dfrac{AC}{AB}$ (*)

Mà $AB^2=BH.BC \Rightarrow BH=\dfrac{AB^2}{BC}$

$AC^2=HC.BC \Rightarrow CH=\dfrac{AC^2}{BC}$ thay vào (*)

Ta có:

$\dfrac{BE}{CF}=\dfrac{\dfrac{AB^4}{BC^2}}{\dfrac{AC^4}{BC^2}}.\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{AB^3}{AC^3}$ (đpcm)

 

$\Delta ABH$ và $\Delta AHC$

$BE.AB=BH^2$

$CF.CA=HC^2$

$\Rightarrow BE.CF=\dfrac{BH^2.HC^2}{AB.AC}=\dfrac{BH^2.BC^2.CH^2.BC^2}{AB.AC.BC^4}$

$=\dfrac{AB^4.AC^4}{AB.AC.BC^4}=\dfrac{AB^3.AC^3}{BC^4}=\dfrac{(AH.BC)^3}{BC^4}=\dfrac{AH^3}{BC}$

 

$\Rightarrow BE.CF.BC=AH^3$

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

a, Xét ΔABC vuông tại A, AH là đường cao có :

+, AB ² = BH.BC (Hệ thức lượng )

⇒ AB ² = 9.25 = 225

⇒ AB = 15

+, AC ² = CH.BC (Hệ thức lượng)

⇒ AC ² = 16. 25 = 400

⇒ AC = 20

+, AH ² = BH.CH (Hệ thức lượng)

⇒ AH ² = 9.16 = 144

⇒ AH = 12

b, Xét tứ giác AEHF có :

A = 90 ( ΔABC vuông tại A)

AEH = 90 ( HE ⊥ AB )

AFH = 90 ( HF ⊥ AC )

⇒ Tứ giác AEHF là hcn

⇒ AH = EF = 12

Xét ΔAHB vuông tại h, HE là đường cao có :

HE ² = AE.EB ( Hệ thức lượng ) (1)

Xét ΔAHC vuông tại H, HF là đương cao có :

HF ² = AF.FC ( hệ thức lượng ) (2)

Xét ΔEHF vuông tại H có :

HE ² + HF ² = EF ² (Định lý Pitago) (3)

Thay (1) và (2) vào (3) ta có :

AE.EB + AF.FC = EF ²

⇒ AE.EB + AF.FC = 12^2

⇒ AE.EB + AF.FC = 144

c, Xét ΔAHB vuông tại E có :

AH.BH = HE. AB

⇒ 12.9 = HE.15

⇒ HE = 7,2

Xét ΔAHC vuông tại F có :

AH.HC = HF.AC

⇒ 12.16 = HF.20

⇒ HF = 9,6

Chu vi AEHF là : (HE + HF) .2 = (7,2 +9,6).2 = 33,6

S AEHF = HE.HF = 7,2.9,6 = 69,12

Bạn có biết?

Toán học là môn khoa học nghiên cứu về các số, cấu trúc, không gian và các phép biến đổi. Nói một cách khác, người ta cho rằng đó là môn học về "hình và số". Theo quan điểm chính thống neonics, nó là môn học nghiên cứu về các cấu trúc trừu tượng định nghĩa từ các tiên đề, bằng cách sử dụng luận lý học (lôgic) và ký hiệu toán học. Các quan điểm khác của nó được miêu tả trong triết học toán. Do khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều khoa học, toán học được mệnh danh là "ngôn ngữ của vũ trụ".

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 9

Lớp 9 - Là năm cuối ở cấp trung học cơ sở, sắp phải bước vào một kì thi căng thẳng và sắp chia tay bạn bè, thầy cô và cả kì vọng của phụ huynh ngày càng lớn mang tên "Lên cấp 3". Thật là áp lực nhưng các em hãy cứ tự tin vào bản thân là sẻ vượt qua nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK