Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 2. Cho 5,4g nhôm tác dụng hoàn toàn với...

Câu 2. Cho 5,4g nhôm tác dụng hoàn toàn với axit clohidric (HCl) thu được nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro. a. Tính khối lượng AlCl3 thu được. b. Tính thể tíc

Câu hỏi :

Câu 2. Cho 5,4g nhôm tác dụng hoàn toàn với axit clohidric (HCl) thu được nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro. a. Tính khối lượng AlCl3 thu được. b. Tính thể tích khí hidro tạo thành. c. Tính khối lượng HCl đã phản ứng. Câu 3. Dẫn 6,72l khí hidro (đktc) qua 32g sắt(III)oxit Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được sắt và nước (H2O). a. Chất nào dư? Tính khối lượng hoặc thể tích chất dư. b. Tính khối lượng của sắt thu được. giúp mik vs

Lời giải 1 :

Bạn tham khảo nha!

Câu 2: `2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`

a. $n_{Al}$ = $\dfrac{5,4}{27}$ = `0,2` `mol`

Theo PT, có: $n_{Al}$ = $n_{AlCl_3}$ = `0,2` `mol` 

=> $m_{AlCl_3}$ = `0,2 × 133,5` = `26,7` `g` 

b. Theo PT, có: $n_{H_2}$ = `0,3` `mol` 

=> $n_{H_2(đktc)}$ = `0,3 × 22,4` = `6,72` `l` 

c. Theo PT, có: $n_{HCl}$ = `0,6` `mol`

=> $m_{HCl}$ = `0,6 × 36,5` = `21,9` `g`

Câu 3: `Fe_2O_3 + 3H_2 \overset{t^o}\to 2Fe + 3H_2O`

a. $n_{H_2}$ = $\dfrac{6,72}{22,4}$ = `0,3` `mol` 

$n_{Fe_2O_3}$ = $\dfrac{32}{160}$ = `0,2` `mol` 

So sánh tỉ lệ dư `Fe_2O_3` và `H_2`, có:

$\dfrac{n_{Fe_2O_3(đb)}}{n_{Fe_2O_3(pt)}}$ = $\dfrac{0,2}{1}$ = `0,2` `mol`

$\dfrac{n_{H_2(đb)}}{n_{H_2(pt)}}$ = $\dfrac{0,3}{3}$ = `0,1` `mol` 

=> `0,2 > 0,1` `(mol)`

=> `Fe_2O_3` dư, `H_2` hết

$n_{Fe_2O_3(dư)}$ = `0,2 - 0,1` = `0,1` `mol`

=> $m_{Fe_2O_3(dư)}$ = `0,1 × 160` = `16` `g`

b. Theo PT, có: $n_{Fe}$ = `0,2` `mol`

=> $m_{Fe}$ = `0,2 × 56` = `11,2` `g` `

Thảo luận

-- Nhờ em cầm hộ anh nhóm nha .
-- Chi vậy ??
-- Anh nhường em làm trưởng nhóm rồi đó.
-- Nhưng mà mai mốt em out mà, ai quản ??
-- Hay là cho acc phụ của em quản nha!!!
-- Thôi em nhường lại anh Đừng nhường nhầm nha.
-- Okii em iuuuu

Lời giải 2 :

Đáp án:

Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!

Giải thích các bước giải:

Câu 2:

\(\begin{array}{l}
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
{n_{Al}} = 0,2mol\\
 \to {n_{AlC{l_3}}} = {n_{Al}} = 0,2mol\\
 \to {m_{AlC{l_3}}} = 26,7g\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{Al}} = 0,3mol\\
 \to {V_{{H_2}}} = 6,72l\\
{n_{HCl}} = 3{n_{Al}} = 0,6mol\\
 \to {m_{HCl}} = 21,9g
\end{array}\)

Câu 3:

\(\begin{array}{l}
F{e_2}{O_3} + 3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O\\
{n_{{H_2}}} = 0,3mol\\
{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,2mol\\
 \to \dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{3} < {n_{F{e_2}{O_3}}}
\end{array}\)

Suy ra \(F{e_2}{O_3}\) dư

\(\begin{array}{l}
 \to {n_{F{e_2}{O_3}}}dư= 0,2 - \dfrac{1}{3}{n_{{H_2}}} = 0,1mol\\
 \to {m_{F{e_2}{O_3}}} = 16g\\
{n_{Fe}} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
 \to {m_{Fe}} = 11,2g
\end{array}\)

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK